Xem tranh rồi nêu tình huống có phép chia:
- Lấy số chiếc bút chia cho số học sinh, tìm được số chiếc bút mỗi bạn có.
- Lấy số quyển vở chia cho số học sinh, tìm được số quyển vở của mỗi bạn.
- Lấy số chiếc giày chia cho số người, tìm được số chiếc giày của mỗi người.
- Cô giáo có 10 cái bút, cô chia cho 5 bạn, mỗi bạn 2 chiếc bút.
- Cô giáo có 15 quyển vở, cô chia cho 5 bạn, mỗi bạn có 3 quyển vở.
- Tủ giày có 12 chiếc giày, có 6 người nên mỗi người có 2 chiếc giày.
Các bài tập cùng chuyên đề
Chọn phép tính thích hợp.
Với mỗi phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu).
a) 2 × 4 = 8 b) 2 × 7 = 14
c) 5 × 8 = 40 d) 5 × 3 = 15
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Tính (theo mẫu).
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Chia 20 kg gạo vào các túi, mỗi túi 5 kg. Hỏi được bao nhiêu túi gạo như vậy?
Thực hiện hoạt động sau rồi nêu phép chia thích hợp:
a) Lấy 10 hình vuông, chia cho mỗi bạn 5 hình vuông.
b) Lấy 12 hình vuông, chia cho mỗi bạn 3 hình vuông.
Xem tranh rồi nói phép chia (theo mẫu):
Chia đều 10 cái bánh cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái bánh?
Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Hỏi có mấy bạn được chia bánh?
Viết phép nhân, dựa vào phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu).
Viết phép chia (theo mẫu).
Tìm kết quả phép chia dựa vào phép nhân (theo mẫu).
Em chỉ đường cho bạn Rùa về đích: đi theo phép tính đúng.
a) Mỗi đội bóng có 5 cầu thủ. Hỏi 6 đội bóng có bao nhiêu cầu thủ?
b) Xếp đều 30 quả cam vào 5 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam?
Bài giải
Số quả cam mỗi đĩa có là:
30 : 5 = .?. (quả cam)
Đáp số: .?. quả cam.
Tìm phép tính phù hợp với bài toán.
Nối (theo mẫu)
Số?
Số?
Từ hai thẻ số 2, 6, 3 em lập được hai phép chia là:
Số?
Số?
a) Chia băng giấy dài 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
b) Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Rô-bốt chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy?