Đề bài

Cho đa thức \(P(x) ={x^2} - 3x + 2\). Hãy tính giá trị của P(x) khi \(x = 1, x = 2, x = 3.\)

Phương pháp giải

Thay lần lượt các x vào đa thức P(x)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

P(x) = \({x^2} - 3x + 2\)

Khi x = 1 ta thay x = 1 vào P(x), được: \(P(1) ={1^2} - 3.1 + 2 = 0\)

Khi x = 2 ta thay x = 2 vào P(x), được: \(P(2)= {2^2} - 3.2 + 2 = 0\)

Khi x = 3 ta thay x = 3 vào P(x), được: \(P(3)={3^2} - 3.3 + 2 = 2\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Xét đa thức G(x) = x2 – 4. Với giá trị nào của c thì G(x) có giá trị bằng 0?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1. Tính giá trị của đa thức F(x) = 2x2 – 3x – 2 tại x = -1; x = 0 ; x = 1; x =2. Từ đó hãy tìm một nghiệm của đa thức F(x)

2. Tìm nghiệm của đa thức E(x) = x2 + x.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Kiểm tra xem:

a) \(x =  - \dfrac{1}{8}\) có phải là nghiệm của đa thức P(x) = 4x + \(\dfrac{1}{2}\) không?

b) Trong ba số 1; -1 và 2, số nào là nghiệm của đa thức Q(x) = x2 + x – 2 ?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Mẹ cho Quỳnh 100 nghìn đồng. Quỳnh mua một bộ dụng cụ học tập có giá 37 nghìn đồng và một cuốn sách tham khảo môn Toán với giá x ( nghìn đồng).

a) Hãy tìm đa thức ( biến x) biểu thị số tiền Quỳnh còn lại ( đơn vị: nghìn đồng). Tìm bậc của đa thức đó.

b) Sau khi mua sách thì Quỳnh tiêu vừa hết số tiền mẹ cho. Hỏi giá tiền của cuốn sách là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Ngoài thang nhiệt độ Celsius ( độ C), nhiều nước còn dùng thang nhiệt độ Fahrenheit, gọi là độ F để đo nhiệt độ trong dự báo thời tiết. Muốn tính xem x\(^\circ \)C tương ứng với bao nhiêu độ F, ta dùng công thức:

T(x) = 1,8x + 32

Chẳng hạn, 0\(^\circ \)C tương ứng với T(0) = 32 (\(^\circ \)F)

a) Hỏi 0 \(^\circ \)F tương ứng với bao nhiêu độ C ?

b) Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 \(^\circ \)C . Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F?

c) Nhiệt độ vào một ngày mùa đông ở New York ( Mĩ) là 41\(^\circ \)F. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ C?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho đa thức bậc hai F(x) = ax2 + bx + c, trong đó, a,b và c là những số với a \( \ne \) 0

a) Cho biết a + b + c = 0. Giải thích tại sao x = 1 là một nghiệm của F(x)

b) Áp dụng, hãy tìm một nghiệm của đa thức bậc hai 2x2 – 5x + 3

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho đa thức P(x). Giải thích tại sao nếu có đa thức Q(x) sao cho P(x) = (x – 3) . Q(x) (tức là P(x) chia hết cho x – 3) thì x = 3 là một nghiệm của P(x)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho P(x) = \({x^4} + {x^2} - 9x - 9\).Hỏi mỗi số x = -1, x = 1 có phải là một nghiệm của P(x) không?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Diện tích mỗi hình chữ nhật cho bởi biểu thức S(x) = \(2{x^2} + x\). Tính giá trị của S khi x = 4 và nêu một nghiệm của đa thức Q(x) = \(2{x^2} + x - 36\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hỏi \(x =- \dfrac{2}{3}\) có phải là một nghiệm của đa thức P(x) = 3x + 2 không?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho đa thức Q(y) = \( = 2{y^2} - 5y + 3\). Các số nào trong tập hợp \(\left\{ {1;2;3;\dfrac{3}{2}} \right\}\) là nghiệm của Q(y).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đa thức M(t) = \(3 + {t^4}\) có nghiệm không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho đa thức P(x) = \({x^3} + 27\). Tìm nghiệm của P(x) trong tập hợp \(\left\{ {0;3; - 3} \right\}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) x = 4 và x = – 4 là nghiệm của đa thức\(P(x) = {x^2} - 16\).

b) y = – 2 là nghiệm của đa thức \(Q(y) =  - 2{y^3} + 4\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho đa thức \(P(x) = a{x^2} + bx + c\)(a ≠ 0). Chứng tỏ rằng:

a) \(P(0) = c\);

b) \(P(1) = a + b + c\);

c) \(P( - 1) = a - b + c\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Kiểm tra xem:

a) \(x = 2,x = \dfrac{4}{3}\) có là nghiệm của đa thức \(P(x) = 3x - 4\) hay không;

b) \(y = 1,y = 4\) có là nghiệm của đa thức \(Q(y) = {y^2} - 5y + 4\) hay không.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Kiểm tra xem trong các số – 1, 0, 1, 2, số nào là nghiệm của mỗi đa thức sau:

a) \(3x - 6\);

b) \({x^4} - 1\);                 

c) \(3{x^2} - 4x\);

d) \({x^2} + 9\). 

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm nghiệm của đa thức sau: \(g\left( x \right) = {x^2} - 4x + 2\)

Xem lời giải >>