Một trường học có \(1 200\) học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm \( \frac{5}{8}\) tổng số, số học sinh khá chiếm \( \frac{1}{3}\) tổng số, số còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của trường này.
- Số học sinh trung bình bằng \( \frac{5}{8} \) số học sinh tổng số nên ta lấy tổng số học sinh nhân với \( \frac{5}{8} \)
- Tương tự ta sẽ tính được số học sinh khá.
- Để tính số học sinh giỏi, ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh trung bình và học sinh khá.
Số học sinh học lực trung bình là: \(1200.\frac{5}{8} = 1200\) (học sinh)
Số học sinh học lực khá là: \(1200.\frac{1}{3} = 400\) (học sinh)
Số học sinh học lực giỏi là: \(1200 - 750 - 400 = 50\) (học sinh)
Vậy số học sinh giỏi của trường này là 50 học sinh.
Các bài tập cùng chuyên đề
Thực hiện phép tính:
\(\frac{7}{{36}} - \frac{8}{{ - 9}} + \frac{{ - 2}}{3}\)
Tìm \(x\), biết:
\(\frac{{ - 1}}{3} - x = \frac{1}{2} - \frac{1}{{ - 4}}\)
Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):
\(\frac{1}{3} + \frac{5}{4} - \frac{7}{{12}}\)
Tính giá trị của biểu thức: \(A = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{99.100}}\)
Tìm \(x\) biết:
\(x + \frac{1}{3} = \frac{5}{{12}}\)
Thay dấu “?” bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ dưới đây, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô ở hàng dưới.
Tính một cách hợp lí:
\(A = \left( { - \dfrac{3}{{11}}} \right) + \dfrac{{11}}{8} - \dfrac{3}{8} + \left( { - \dfrac{8}{{11}}} \right)\)
Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng \(\dfrac{2}{5}\) số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành \(\dfrac{1}{4}\) số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.
Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy \(\dfrac{1}{3}\) thời gian là dành cho việc học ở trường ; \(\dfrac{1}{{24}}\) thời gian là dành cho hoạt động ngoại khóa; \(\dfrac{7}{{16}}\) thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:
a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa?
b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?
Tính một cách hợp lí: \(A = \dfrac{{ - 3}}{{14}} + \dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 25}}{{14}} + \dfrac{{ - 15}}{{13}}\)
Thay dấu “?” bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ dưới đây, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô ở hàng dưới.
Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc được \(\frac{2}{5}\) quyển sách, ngày thứ hai đọc được \(\frac{1}{3}\) quyển sách, ngày thứ ba đọc được \(\frac{1}{4}\) quyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bảo đọc nhiều hơn hay ít hơn hai ngày sau? Tim phân số để chỉ số chênh lệch đó.
Thực hiện phép tính: \( - \left( { - \frac{3}{4}} \right) - \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{4}} \right)\)
Thái Bình Dương bao phủ khoảng \(\frac{1}{3}\) bề mặt Trái Đất, Đại Tây Dương bao phủ khoảng \(\frac{1}{5}\) bề mặt Trái Đất.
Thái Bình Dương và Đại Tây Dương bao phủ khoảng bao nhiêu phần bề mặt Trái Đất? Thái Bình Dương bao phủ nhiều hơn Đại Tây Dương bao nhiêu phần bề mặt Trái Đất?
a) Phân số \(\frac{2}{5}\) có phải là số đối của phân số \(\frac{-2}{5}\) không?
b) Tính và so sánh các kết quả sau: \(\frac{-3}{7}\)- \(\frac{2}{-5}\) và \(\frac{-3}{7}\)+ \(\frac{2}{5}\)
Tính:
a) \(\frac{5}{16}- \frac{5}{24}\)
b) \(\frac{2}{11}+(\frac{-5}{11}- \frac{9}{11})\)
c) \(\frac{1}{10}- (\frac{5}{12}- \frac{1}{15})\)
Tính một cách hợp lí:
a) \(\frac{27}{13}-\frac{106}{111} +\frac{-5}{111}\)
b) \(\frac{12}{11}-\frac{-7}{19} +\frac{12}{19}\)
c) \(\frac{5}{17}-\frac{25}{31} +\frac{12}{17}+\frac{-6}{31}\)
Tìm x, biết:
a) x - \(\frac{5}{6}=\frac{1}{2}\)
b) \(\frac{-3}{4} – x = \frac{-7}{12}\)
Điền số thích hợp vào bảng sau:
a |
\(\dfrac{1}{5}\) |
\(\dfrac{12}{17}\) |
\(\dfrac{3}{4}\) |
\(\dfrac{-7}{30}\) |
\(\dfrac{2}{3}\) |
b |
\(\dfrac{4}{5}\) |
\(\dfrac{-21}{17}\) |
\(\dfrac{5}{12}\) |
\(\dfrac{8}{45}\) |
\(\dfrac{5}{4}\) |
a+b |
|
|
|
|
|
a-b |
|
|
|
|
|
Thực hiện phép tính:
\(\begin{array}{l}a)\frac{3}{4} + \frac{1}{2} + \frac{{ - 3}}{{32}};\\b)\frac{{ - 5}}{7} - \frac{3}{8} + \frac{1}{{28}}.\end{array}\)
Tính một cách hợp lí:
\(\begin{array}{l}a)A = \frac{{ - 5}}{7} + \frac{8}{{11}} + ( - \frac{2}{7}) + \frac{1}{2} + \frac{3}{{11}};\\b)B = \frac{{11}}{{17}} + ( - \frac{8}{{19}}) + ( - \frac{3}{4}) + \frac{6}{{17}} - \frac{{30}}{{19}}.\end{array}\)
Em hãy điền phân số thích hợp vào ô trống để hoàn thiện sơ đồ sau, biết số trong mỗi ô trống ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó ở hàng dưới.
Hoàn thành bảng cộng và bảng trừ sau đây:
+ |
\(\frac{{ - 3}}{4}\) |
\( - 2\) |
\(\frac{7}{8}\) |
\(\frac{1}{8}\) |
|
\(\frac{2}{{ - 5}}\) |
|
|
- |
\(\frac{{ - 3}}{4}\) |
\( - 2\) |
\(\frac{7}{8}\) |
\(\frac{{13}}{8}\) |
|
\(\frac{2}{{ - 5}}\) |
|
|
Tìm x, biết:
a) \(\frac{{ - 5}}{8} + x = \frac{{ - 7}}{6};\)
b) \(x - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{ - 14}}{{25}}\);
Hoàn thành bảng cộng và bảng trừ sau đây:
+ |
|
\(\frac{{ - 3}}{4}\) |
\(\frac{1}{3}\) |
\(\frac{{ - 5}}{6}\) |
|
\(\frac{3}{{ - 5}}\) |
|
\(\frac{{ - 27}}{{20}}\) |
- |
|
\(\frac{{ - 3}}{4}\) |
\(\frac{1}{3}\) |
\(\frac{{ - 5}}{6}\) |
|
\(\frac{3}{{ - 5}}\) |
|
\(\frac{3}{{20}}\) |
Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai?
A. Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta có thể cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
B. Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
C. Muốn cộng hai phân số, ta cộng tử với tử, mẫu với mẫu của hai phân số đó.
D. Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi trừ các tử và giữ nguyên mẫu chung.
Viết vào chỗ chấm phân số thích hợp (theo mẫu).
a |
\(\frac{1}{5}\) |
\(\frac{{12}}{{17}}\) |
\(\frac{3}{4}\) |
\(\frac{{ - 7}}{{30}}\) |
\(\frac{2}{3}\) |
b |
\(\frac{4}{5}\) |
\(\frac{{ - 21}}{{17}}\) |
\(\frac{5}{{12}}\) |
\(\frac{8}{{45}}\) |
\(\frac{5}{4}\) |
a + b |
1 |
\(\frac{{...}}{{...}}\) |
\(\frac{{...}}{{...}}\) |
\(\frac{{...}}{{...}}\) |
\(\frac{{...}}{{...}}\) |
a – b |
\(\frac{{ - 3}}{5}\) |
\(\frac{{...}}{{...}}\) |
\(\frac{{...}}{{...}}\) |
\(\frac{{...}}{{...}}\) |
\(\frac{{...}}{{...}}\) |
Tính một cách hợp lí: \(A = \left( { - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} + \left( { - \frac{8}{{11}}} \right)\)
Tính một cách hợp lí: \(B = - \frac{5}{7} + \frac{8}{{11}} + \left( { - \frac{2}{7}} \right) + \frac{1}{2} + \frac{3}{{11}}\)