Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
1.
A. their
B. there
C. this
D. those
2.
A. few
B. several
C. every
D. those
3.
A. what
B. when
C. why
D. where
4.
A. give
B. take
C. get
D. keep
5.
A. an
B. a
C. the
D. x
1.
A. their: của họ
B. there: có/ở đó
C. this + N số ít: đây là
D. those + N số nhiều: kia là những
Thông tin: It doesn’t matter, whether it is a painter creating a landscape painting, or a sculptor carving a marble statue, as all artists share the same passion to capture a moment in their life that has inspired them.
Tạm dịch: Không quan trọng, cho dù đó là một họa sĩ tạo ra một bức tranh phong cảnh hay một nhà điêu khắc tạc một bức tượng bằng đá cẩm thạch, vì tất cả các nghệ sĩ đều có chung niềm đam mê ghi lại khoảnh khắc trong cuộc sống đã truyền cảm hứng cho họ.
Chọn A.
2.
A. few + N số nhiều: ít, không đủ để
B. several + N số nhiều: một vài
C. every + N số ít: mỗi
D. those + N số nhiueef: kia là những
Thông tin: Every artist needs to start somewhere
Tạm dịch: Mỗi nghệ sĩ cần phải bắt đầu ở đâu đó
Chọn C.
3.
A. what: cái gì/điều gì
B. when: khi mà
C. why: tại sao
D. where: ở đâu
Thông tin: However, what is unique for every artist is the journey that drives them to complete their creation.
Tạm dịch: Tuy nhiên, điều độc đáo đối với mỗi nghệ sĩ là hành trình thúc đẩy họ hoàn thành tác phẩm của mình.
Chọn A.
4.
A. give (v) đưa, gửi
B. take (v) cầm
C. get (v) nhận, có
D. keep (v) giữ
Thông tin: There are some artists who just keep their art at home, whereas others try to earn a living from it.
Tạm dịch: Có một số nghệ sĩ chỉ giữ nghệ thuật của họ ở nhà, trong khi những người khác cố gắng kiếm sống từ nó.
Chọn D.
5.
Dùng a/an để nói về thông tin lần đầu được nhắc đến
Dùng “an” với danh từ số ít bắt đầu bằng “u/e/o/a/i
Thông tin: If you are fortunate, you may find yourself a bargain
Tạm dịch: Nếu may mắn, bạn có thể tìm được cho mình một món hời
Chọn B.
Dịch bài đọc: