Tại một lớp học chứng chỉ Tin học, nếu mức độ hoàn thành trung bình 5 bài kiểm tra của học viên lớn hơn hoặc bằng 85% thì học viên sẽ được giảm 30% học phí, An đã làm được 4 bài kiểm tra với kết quả 94%, 82%, 78%, 80%. Hỏi bài cuối cùng An cần đạt được ít nhất bao nhiêu phần trăm để được giảm 30% học phí?
Công thức số trung bình cộng để tìm ra kết quả bài cuối cùng của An\(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)
Ta có: trung bình 5 bài kiểm tra của học viên lớn hơn hoặc bằng 85% thì học viên sẽ được giảm 30% học phí, An đã làm được 4 bài kiểm tra với kết quả 94%, 82%, 78%, 80% nên \(85\% \le \frac{{94\% + 82\% + 78\% + 80\% + x}}{5}\)
\( \Leftrightarrow \,\,0,85 \le \frac{{0,94 + 0,82 + 0,78 + 0,80 + x}}{5}\)
\( \Leftrightarrow \,\,0,85.5 \le 3,34 + x\)
\( \Leftrightarrow \,\,4.25 \le 3,34 + x\)
\( \Leftrightarrow \,\,x \ge 4,25 - 3,34 = 0,91 = 91\% \)
Vậy bài cuối cùng của An cần đạt 91% để được giảm 30% học phí.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bảng sau cho biết thời gian chạy cự li 100 m của các bạn trong lớp (đơn vị giây):
Thời gian |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Số bạn |
5 |
7 |
10 |
8 |
6 |
Hãy tính thời gian chạy trung bình cự li 100 m của các bạn trong lớp.
Dựa trên điểm trung bình, hãy cho biết phương pháp học tập nào hiệu quả hơn.
Tính trung bình cộng điểm khảo sát tiếng Anh của mỗi lớp A và B.
Số bàn tháng mà một đội bóng ghi được ở mỗi trận đấu trong một mùa giải được thống kê lại ở bảng sau:
Số bàn thắng |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
Số trận |
5 |
10 |
5 |
3 |
2 |
1 |
Hãy xác định số bàn thắng trung bình đội đó ghi được trong một trận đấu của mùa giải.
Thời gian chạy 100 mét (đơn vị: giây) của các bạn học sinh ở hai nhóm A và B được ghi lại ở bảng sau:
Nhóm A |
12,2 |
13,5 |
12,7 |
13,1 |
12,5 |
12,9 |
13,2 |
12,8 |
Nhóm B |
12,1 |
13,4 |
13,2 |
12,9 |
13,7 |
|
|
|
Nhóm nào có thành tích chạy tốt hơn?
Điểm số bài kiểm tra môn Toán của các bạn trong Tổ 1 là 6; 10; 6; 8; 7; 10, còn của các bạn Tổ 2 là 10; 6; 9; 9; 8; 9. Theo em, tổ nào có kết quả kiểm tra tốt hơn? Tại sao?
Để ước lượng xem trung bình cần thực hiện bao nhiêu lần gieo xúc xắc để xuất hiện mặt 6 chấm, một nhóm học sinh đã gieo xúc xắc và đếm số lần thực hiện cho đến khi xuất hiện mặt 6 chấm cho kết quả như sau:
8 |
5 |
7 |
10 |
4 |
6 |
7 |
5 |
7 |
6 |
4 |
5 |
5 |
7 |
6 |
5 |
4 |
2 |
Tính số lần gieo trung bình để xuất hiện mặt 6 chấm.
Điểm tổng kết học kỳ các môn học của An được cho như sau:
Toán |
Vật lý |
Hóa học |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Địa lý |
Tin học |
Tiếng anh |
7,6 |
8,5 |
7,4 |
7,2 |
8,6 |
8,3 |
8,0 |
9,2 |
a) Biết rằng điểm môn Toán và môn Ngữ văn tính hệ số 2, các môn khác tính hệ số 1. Điểm trung bình học kì của An là bao nhiêu?
b) Thực hiện làm tròn điểm trung bình tính được ở câu a đến hàng phần mười.
Quan sát Bảng 1 và giải thích tại sao số bàn thắng trung bình của đội tuyển bóng đá nam U22 Việt Nam trong mỗi trận đấu là 3,43.
Kết quả đo chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của 5 bạn nam tổ I là:
165 172 172 171 170
Tính trung bình cộng của 5 số trên.
Điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm gồm 9 học sinh như sau:
1 1 3 6 7 8 8 9 10
Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên và nêu nhận xét.
Bảng 2 cho biết nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở Hà Nội.
(Nguồn: Tập bản đồ Địa lí 6, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
a) Nhiệt độ trung bình trong năm ở Hà Nội là bao nhiêu?
b) Nhiệt độ trung bình của tháng có giá trị thấp nhất là bao nhiêu độ C? Cao nhất là bao nhiêu độ C?
Cho biểu đồ kết quả kiểm tra môn Toán của một lớp học.
Số trung bình của mẫu số liệu ở biểu đồ là:
(nhập đáp án vào ô trống)
Sản lượng lúa (đơn vị là tạ) của $40$ thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng số liệu sau:

Sản lượng trình bình của \(40\) thửa ruộng là:
Tuổi của 16 công nhân xưởng sản xuất được thống kê trong bảng sau.
Tuổi |
25 |
26 |
27 |
29 |
30 |
33 |
Cộng |
Số người |
2 |
3 |
4 |
3 |
3 |
1 |
16 |
Tìm số trung bình \(\overline x \) của mẫu số liệu trên.
Điểm kiểm tra học kỳ I môn Toán của hai lớp 10 được giáo viên thống kê trong bảng sau:
Lớp điểm |
Tần số |
[4;5] |
7 |
[5;6] |
65 |
[6;7] |
24 |
[7;8] |
4 |
Tính số trung bình của mẫu số liệu sau:
2; 5; 8; 7; 10; 20; 11.
Cho mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bổ tần số sau:
Giá trị |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tần số |
7 |
12 |
11 |
10 |
Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.
Cho mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bổ tần số tương đối sau:
Giá trị |
10 |
12 |
15 |
16 |
19 |
Tần số tương đối |
0,1 |
0,2 |
0,25 |
0,35 |
0,1 |
Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.