Read the text and choose the correct answer.
1. Which is the best title for the passage?
A. Healthy diets
B. Food and stress
C. Eating habits
D. The positive effects of food
2. Which of the following is the word "charge" in paragraph 2 CLOSEST in meaning to?
A. pay money for the food
B. limit the food
C. serve the food
D. give energy to the food
3. Which of the following does the word "it" in paragraph 2 refer to?
A. prayer
B. food
C. method
D. cost
4. Which of the following statements is TRUE according to the passage?
A. Eating too much of any kinds of food is acceptable.
B. Raja sic foods help to relieve stress.
C. Lunch or dinner meetings are highly recommended.
D. Irregular meal time may cause problems for one's stomach.
5. Which of the following CAN'T cause stress when eating?
A. The way we eat
C. The passion for food
B. The type of food
D. The amount of food
1.
Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Chế độ ăn uống lành mạnh
B. Thức ăn và căng thẳng
C. Thói quen ăn uống
D. Tác dụng tích cực của thực phẩm
Thông tin: More importantly, the relationship between food and stress is about what or how much we eat and how the food is eaten.
Tạm dịch: Quan trọng hơn, mối quan hệ giữa thức ăn và căng thẳng là về việc chúng ta ăn gì, ăn bao nhiêu và ăn như thế nào.
Chọn B
2.
Từ "charge" trong đoạn 2 có nghĩa GẦN NHẤT với từ nào sau đây?
A. trả tiền ăn
B. hạn chế ăn uống
C. phục vụ thức ăn
D. cung cấp năng lượng cho thức ăn
Thông tin: There are accepted ways to charge our daily food. Prayer could be the best method for energizing the food, and it usually has a useful effect.
Tạm dịch: Có nhiều cách được chấp nhận để cung cấp năng lương cho thức ăn hàng ngày của chúng tôi. Cầu nguyện có thể là phương pháp tốt nhất để cung cấp năng lượng cho thức ăn, và nó thường hữu ích.
Chọn D
3.
Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến từ nào sau đây?
A. cầu nguyện
B. thực phẩm
C. phương pháp
D. chi phí
Thông tin:
Tạm dịch: Cầu nguyện có thể là phương pháp tốt nhất để cung cấp năng lượng cho thức ăn và nó thường có tác dụng hữu ích.
Chọn A
4.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Ăn quá nhiều bất kỳ loại thực phẩm nào đều có thể chấp nhận được.
B. Thực phẩm Raja sic giúp giảm căng thẳng.
C. Các cuộc họp ăn trưa hoặc ăn tối rất được khuyến khích.
D. Thời gian ăn không đều có thể gây ra vấn đề cho dạ dày.
Thông tin: Workaholics who do not arrange a time to eat food at proper meal time may suffer from serious stomachache.
Tạm dịch: Những người nghiện công việc không sắp xếp thời gian ăn uống đúng giờ có thể bị đau dạ dày trầm trọng.
Chọn D
5.
Điều nào sau đây KHÔNG THỂ gây căng thẳng khi ăn uống?
A. Cách chúng ta ăn
B. Loại thức ăn
C. Niềm đam mê ẩm thực
D. Lượng thức ăn
Thông tin: Every bite of food should be enjoyed with relaxation. - Not only does the presentation of the dish play a role but the love and affection with which the food is provided are also essential.
Tạm dịch: Mỗi miếng thức ăn nên được thưởng thức với sự thư giãn. - Không chỉ việc trình bày món ăn đóng vai trò quan trọng mà tình yêu thương, tình cảm khi thưởng thức món ăn cũng rất cần thiết.
Chọn C