Đề bài

Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa.

a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống.......

b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho .........

c. Làng quê Việt Nam đẹp và .......

Phương pháp giải

Em đọc kĩ các câu văn, nghĩa của từ ở bài tập 1 để chọn từ thích hợp.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống bình an.

b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho hòa bình.

c. Làng quê Việt Nam đẹp và bình yên.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích hợp:

bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình phẩm, bình xét, hoà bình

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn. 

a. Đàn chim én ....... giữa trời xanh.

Bay

Lượn

Chao liệng

b. Ve sầu.........trên những cành phượng vĩ để chào đón

Kêu

Ca hát

Kêu ran

c. Chú nghé con đang ở mấy nhánh cỏ non.

Nhấm nhá

Ăn

Gặm 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc.

a. Giọt sương ? trên phiến lá.

b. Trăng ? với những vì sao đêm.

c. Nắng ban mai ? lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp.

kì tài, chu kì, học kì, kì diệu, thời kì, kì ảo, kì quan, kì tích, định kì, kì vĩ

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu.

a. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những ............ thiên nhiên mới của thế giới.

b. Chinh phục được ngọn núi E-vơ-rét là một ............ của đoàn thám hiểm.

c. Người Ai Cập cổ đại là những công nhân xây dựng ............ Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng được các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.

d. Ở .............. tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn bắt động vật.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa để câu văn đúng và hay.

a. Ruộng bậc thang là ......... lao động của những người nông dân vùng Tây Bắc.

b. Vào năm 1990, một người dân Quảng Bình đã .............. hang Sơn Đoòng. 

c. Các vận động viên khuyết tật đã nêu cao ............ vượt lên số phận.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:

Dưới trời lửa khỏi

Em như cánh tên

Bay trên cồn cát

Rẽ gió xông lên.

a, Các từ cánh và bay gợi cho em nghĩ đến sự vật nào?

b, Những từ nào có nghĩa giống từ cánh (trong cánh tên)?

mũi (tên)

bó (tên)

chiếc (tên)

c, Theo em, vì sao tác giả chọn từ cánh mà không chọn những từ khác?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

Hồ về thu, nước (trong vắt, trong trẻo), mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng ( ào ạt, lăn tăn). Thuyền ra khỏi bờ thì hây hầy gió đông nam, sóng vồ rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió (ngào ngạt, sực nức). Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra từ giữa khoảng (vô tận, mênh mông).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Viết một đoạn văn ngắn về người thiếu niên dũng cảm trong bài thơ Em bé Bảo Ninh. Chọn một từ em thích trong đoạn văn và cho biết từ đó phản ánh đúng cảm nghĩ của em về nhân vật như thế nào. 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Đọc và trả lời câu hỏi:

Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

a, Tác giả sử dụng những từ nào để tả màu sắc của mỗi con ngựa?

b, Tìm những từ chỉ màu sắc có nghĩa giống mỗi từ trên.

c, Theo em, vì sao tác giả lại lựa chọn sử dụng các từ chỉ màu sắc đó?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây:

     Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa (hồng tươi, hồng hào). Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến (trong vắt, trong xanh). Tất cả đều (long lanh, lóng lánh), lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và (tranh luận, tranh cãi) nhau, ồn mà vui không thể tưởng tượng được.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Viết đoạn văn ngắn (3 - 5 câu) tả màu sắc, hương thơm của một số loài hoa trong vườn hoa.

Xem lời giải >>