Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
When a person (1) _______ influenced by their friends or peers to adopt a particular type of behavior, fashion style or attitude in order to fit in, this is peer pressure. Feeling accepted is a strong driving force for people of all ages, and so learning how to deal (2) ______ peer pressure - both positive and negative - is an important life skill. Peer pressure is usually perceived as something negative, such as when a person feels compelled by their peers - whether friends or not - to do something that they don’t want to do. The teen years are the time when many people experiment and push boundaries, often because they want to (3) _______ their friends. While negative peer pressure makes a person feel unhappy, unwell, or uncomfortable, positive peer pressure boosts a person’s feelings of wellness and (4) _______. When individuals align themselves with positive people, the supportive atmosphere can lead to healthy choices. (5) ________, when friends join a club or sports team, or work hard to achieve good marks, it can have a positive effect on everyone in that group.
1.
A. remains
B. are
C. is
D. smells
2.
A. to
B. with
C. of
D. about
3.
A. pursue
B. impress
C. adapt
D. suffer
4.
A. arguments
B. conflicts
C. anger
D. happiness
5.
A. For instance
B. However
C. Therefore
D. As a result
1.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một động từ tobe “is” để tạo thành câu bị động.
Tạm dịch: Khi một người bị ảnh hưởng bởi bạn bè hoặc đồng nghiệp của họ để áp dụng một kiểu hành vi, phong cách thời trang hoặc thái độ cụ thể để phù hợp, đây là áp lực đồng trang lứa.
Đáp án: C.
2.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: Vị trí còn trống cần một giới từ đi với động từ “deal” để tạo thành cụm động từ “deal with”: đối phó, giải quyết.
Tạm dịch: Cảm giác được chấp nhận là động lực mạnh mẽ cho mọi người ở mọi lứa tuổi và vì vậy học cách đối phó với áp lực từ bạn bè - cả tích cực và tiêu cực - là một kỹ năng sống quan trọng.
Đáp án: B.
3.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pursue (v): theo đuổi
B. impress (v): gây ấn tượng
C. adapt (v): thích nghi
D. suffer (v): chịu đựng
Tạm dịch: Những năm thiếu niên là khoảng thời gian nhiều người trải nghiệm và vượt qua các ranh giới, thường là vì họ muốn gây ấn tượng với bạn bè.
Đáp án: B.
4.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. arguments (n): tranh luận
B. conflicts (n): xung đột
C. anger (n): tức giận
D. happiness (n): hạnh phúc
Tạm dịch: áp lực tích cực từ bạn bè lại làm tăng cảm giác khỏe mạnh và hạnh phúc của một người.
Đáp án: D.
5.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. For instance: Ví dụ
B. However: Tuy nhiên
C. Therefore: Do đó
D. As a result: Kết quả là
Vì phía sau cụm từ này là một ví dụ cho việc thanh thiếu niên nhận được những ảnh hưởng tích cực từ bạn bè, điều mà đã được đề cập ở những câu trước đó.
Tạm dịch: Ví dụ, khi bạn bè tham gia một câu lạc bộ hoặc đội thể thao, hoặc làm việc chăm chỉ để đạt được điểm cao, điều đó có thể có tác động tích cực đến mọi người trong nhóm đó.
Đáp án: A.
Dịch đoạn văn hoàn chỉnh: