Nếu tham gia vào câu chuyện của các bạn nhỏ, em sẽ kể những gì về ước mơ của mình.
Em suy nghĩ và đưa ra câu trả lời theo gợi ý dưới đây:
- Em ước mơ điều gì?
- Vì sao em ước mơ điều đó?
- Ước mơ của em có gì thú vị?
Nếu tham gia vào câu chuyện của các bạn nhỏ, em sẽ kể về ước mơ trở thành nhà khoa học của mình. Em mơ ước trở thành nhà khoa học bởi vì em muốn sáng chế ra những điều mới lạ giúp cho xã hội ngày càng phát triển hơn.
Các bài tập cùng chuyên đề
Quan sát tranh minh họa, đoán xem các bạn nhỏ đang nói chuyện gì.
Tìm thông tin về bối cảnh diễn ra câu chuyện?
- Thời gian
- Địa điểm
Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bạn nhỏ mơ mình và các bạn bám vào những quả bóng ước mơ bay lên trời xanh.
Các bạn nhỏ đã mơ ước những gì? Đóng vai một bạn nhỏ trong câu chuyện, nói về ước mơ của mình và giải thích vì sao mình có ước mơ đó.
Các bạn nhỏ cảm nhận như thế nào khi quan sát ngôi làng và bầu trời?
Chọn từ ngữ thích hợp để tả độ cao tăng dần của mỗi con vật trong hình.
Đặt 3 câu chứa từ hơi, khá, rất, quá, lắm kết hợp với từ chậm hoặc nhanh để tả đặc điểm của các con vật.
M: Gấu túi di chuyển hơi chậm.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
G: Các từ được sắp xếp theo mức độ tăng dần về màu sắc từ trái sang phải.
trăng trắng |
trắng |
trắng tinh |
đo đỏ |
đỏ |
|
tím |
||
xanh |
Chọn từ ngữ có thể thay thế cho từ ngữ in đậm trong đoạn văn.
xanh xanh xanh biếc |
vàng rực vàng nhạt |
trong veo trong trong |
chậm rãi chầm chậm |
Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên toả khắp nơi, khiến vạn vật đều rất vàng (1) theo màu nắng. Những đám mây trôi rất chậm (2) trên nền trời hơi xanh (3) như dùng dằng chờ gió đến đẩy đi. Chờ mãi gió không tới, mây lại đứng soi mình xuống mặt hồ nước rất trong (4), phẳng lặng.
Gạch dưới từ ngữ không cùng loại trong mỗi nhóm.
a. cao cao, thâm thấp, beo béo, hiền khô
b. xanh mướt, vàng óng, to đùng, nâu sậm
c. thoang thoảng, cay xè, ngan ngát, nồng nồng
Câu 1:
Đọc bài văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 112) và thực hiện yêu cầu:
a. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn. Nêu nội dung chính của mỗi phần.
b. Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả đặc điểm gì của con rùa?
Ghi lại những điểm khác nhau giữa hai cách mở bài và hai cách Ô kết bài trong bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 113).
Mở bài |
Mở bài trực tiếp: |
Mở bài gián tiếp: |
|
Kết bài |
Kết bài không mở rộng: |
Kết bài mở rộng: |
Thực hiện 1 trong 2 yêu cầu dưới đây:
a. Viết mở bài và kết bài khác cho bài văn tả con rùa (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 112).
b. Viết mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích.
Ghi lại một số tính từ tả đặc điểm ngoại hình của một con vật mà em đã quan sát (trong nhà, trong tranh ảnh hoặc trên ti vi,...).
- Con vật được quan sát:
- Tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con vật: