Nói về môi trường sống và thói quen của một loài vật.
Em chọn một loài vật và nói về môi trường sống, thói quen của chúng.
Mèo là loài vật sống ở trên cạn, thường được làm vật nuôi trong gia đình. Chúng thường ngủ rất nhiều. Ngoài ra mèo còn rất thích bắt chuột.
Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm đọc đoạn văn trong bài có nội dung tương ứng với mỗi ý dưới đây:
Các bạn cảm thấy thế nào khi quay lại cuộc sống trước đây của mình?
Hai bạn đã nhận ra điều gì khi thay đổi môi trường sống của mình?
- Về sự phù hợp của đặc điểm cơ thể với môi trường sống.
- Về hậu quả của việc thay đổi môi trường sống.
Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc sống cho nhau?
Thằn lằn xanh và tắc kẻ đã tự giới thiệu những gì trong lần đầu gặp gỡ?
THẰN LẰN XANH VÀ TẮC KÈ
Một buổi tối nọ, thằn lằn xanh đang bò trên cành cây. Đột nhiên, thằn lằn phát hiện tắc kè đang bò trên bức tường ở một ngôi nhà. Thằn lằn thầm nghĩ: “Ồ, một người bạn mới”. Thằn lằn cất tiếng chào:
- Chào cậu! Tớ là thằn lằn xanh. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào ban ngày.
- Chào cậu! Tớ là tắc kè. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào buổi tối. – Tắc kè đáp lời thằn lằn xanh.
Cả hai bạn cảm thấy thích thú về cuộc sống của nhau. Tắc kè liền nói:
- Hay chúng mình thử đổi cuộc sống cho nhau đi! Tớ chán những bức tường lắm rồi. Tớ muốn kiếm ăn trên những cái cây và trong các bụi cỏ giống cậu.
Thằn lằn xanh khoái chí:
- Còn tớ, tớ muốn bò lên tường để tìm thức ăn giống cậu. Mới nghĩ thế mà tớ đã thấy vui làm sao!
Vài ngày sau...
Thằn lằn xanh nhận ra tay và chân của mình không bám dính như tắc kè: “Mình không thể bò trên tường giống như tắc kè, cũng không thể kiếm ăn theo cách của tắc kè. Mình đói quá rồi!".
Trong khi đó, tắc kẻ cũng cảm thấy mình không thể chịu được sức nóng của ban ngày: “Da của mình không giống da của thằn lằn. Nóng quá! Mình không thể kiếm ăn ngoài trời! Mình đói quá rồi!”.
Thế là hai bạn quyết định đổi lại cuộc sống cho nhau. Thằn lằn xanh trở về với cái cây của mình và thích thú đi kiếm ăn vào ban ngày. Tắc kè quay trở lại bức tường thân yêu và vui vẻ đi tìm thức ăn vào buổi tối. Đôi bạn vẫn thi thoảng gặp nhau và trò chuyện về cuộc sống.
(Theo Sang Lê-kha-na)
Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 24 – 25) những danh từ phù hợp với mỗi nhóm.
Danh từ chỉ thời gian |
Danh từ chỉ con vật |
Danh từ chỉ cây cối |
Viết tiếp các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm.
Điền danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên vào chỗ trống.
Buổi trưa, mặt trời tỏa …………. gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu…………..đen kéo tới, che kín cả bầu trời………….cuồn cuộn thổi. …………loé lên từng hồi sáng rực. …………nổ đì đùng. Rồi……….ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước.
(Theo Phạm Khải)
Đặt câu có chứa danh từ:
a. Chỉ một buổi trong ngày |
|
b. Chỉ một ngày trong tuần |
|
c. Chỉ một mùa trong năm |
Gạch dưới danh từ chỉ vật không cùng loại trong mỗi nhóm.
a. vở, bút, giường, sách, tẩy
b. núi, đồi, sông, nhà, biển
c. xe, quần, áo, khăn, mũ
Viết đoạn văn 3 – 4 câu, mỗi câu chứa ít nhất một danh từ chỉ đồ vật. Gạch dưới các danh từ đó.
Ghi lại những điều em muốn học tập sau khi đọc bài của bạn.
Viết các danh từ thích hợp với mỗi nhóm.
Danh từ chỉ động vật hoang dã |
Danh từ chỉ cây ăn quả |