Đề bài

Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt, … Trong y tế, nó còn dùng làm khung xương, bó bột, khuôn mẫu trong nha khoa, …Thành phần chính của bột thạch cao là calcium sulfate (CaSO4)

a. Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên?
b. Hãy cho biết trong phân tử hợp chất trên, nguyên tố nào có phần trăm (%) lớn nhất?

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a. - Khối lượng phân tử của calcium sulfate (CaSO4) bằng 40 + 32 + 16.4 = 136 (amu)

 - Phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong calcium sulfate (CaSO4) là:

\(\begin{array}{l}\% Ca = \frac{{40.1}}{{136}}.100\%  \approx 29,4\% \\\% S = \frac{{32.1}}{{136}}.100\%  \approx 23,5\% \\\% O = \frac{{16.4}}{{136}}.100\%  \approx 70,6\% \end{array}\)

b. Trong phân tử hợp chất trên, nguyên tố có phần trăm (%) lớn nhất là O ( oxygen)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xương khớp có ghi các từ “calcium”, “magnesium”, “zinc”. Đó là tên của ba nguyên tố hóa học có trong thành phần thuốc để bổ sung cho cơ thể. Vậy nguyên tố hóa học là gì?

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học có đặc điểm gì giống nhau?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1. Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất

2. Nguyên tố hóa học nào có nhiều nhất trong vũ trụ?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hãy hoàn thành thông tin vào bảng sau:

Nguyên tố hóa học

Kí hiệu

Ghi chú

Iodine

?

Kí hiệu có 1 chữ cái

Fluorine

?

Phosphorus

?

Neon

?

Kí hiệu có 2 chữ cái

Silicon

?

Aluminium

?

 

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: C, O, Mg, S

Xem lời giải >>
Bài 8 :
  1. Hoàn thành thông tin về tên hoặc kí hiệu hóa học của nguyên tố theo mẫu trong các ô sau:
  2. Đọc tên của các nguyên tố hóa học có trong mỗi ô trên

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra, calcium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ, tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em
a) Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium và đọc tên.
b) Kể tên hai thực phẩm có chứa nhiều calcium mà em biết

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm hiểu nguyên tố hóa học

Em hãy lựa chọn một nguyên tố hóa học trong số các nguyên tố sau: hydrogen, helium, oxygen, neon, phosphorus. Tìm hiểu một số thông tin về nguyên tố hóa học đó và chia sẻ với các bạn trong lớp

Gợi ý một số thông tin có thể tìm hiểu về nguyên tố hóa học:

- Tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học đó là gì?

- Nguyên tố hóa học đó được tìm thấy khi nào? Ai là người phát hiện ra nguyên tố đó và bằng cách nào?

- Nguyên tố đó có ứng dụng gì trong cuộc sống?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Số proton và số neutron của hai nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:

Nguyên tử

X

Y

Số proton

6

6

Số neutron

6

8

a) Tính khối lượng của nguyên tử X và nguyên tử Y

b) Nguyên tử X và nguyên tử Y có thuộc cùng một nguyên tố hóa học không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Mô hình sắp xếp electron trong nguyên tử của nguyên tố X như sau:

a) Trong nguyên tử X có bao nhiêu electron và được sắp xếp thành mấy lớp?

b) Hãy cho biết tên nguyên tố X

c) Gọi tên một nguyên tố khác mà nguyên tử của nó có cùng số lớp electron với nguyên tử nguyên tố X

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: hydrogen, helium, carbon, nito, oxygen, natri

Xem lời giải >>
Bài 14 : Oxygen, carbon, hydrogen, nitrogen,… là các nguyên tố hóa học tạo nên cơ thể người. Vậy nguyên tố hóa học là gì?
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nhận biết nguyên tố hóa học dựa vào số proton

Chuẩn bị: 12 tấm thẻ ghi thông tin (p, n) của các nguyên tử sau: A (1, 0); D (1, 1): E (1, 2); G (6, 6); L (6, 8); M (7, 7); Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10); X (20, 20); Y (19, 20); Z (19, 21).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

1. Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cùng có một proton nhưng có thể có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron. Hãy giải thích tại sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tố hóa học là hydorgen.

2. Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 17 : Hãy tìm hiểu và thảo luận nhóm về nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như đồng, sắt và nhôm
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nhận biết nguyên tố hóa học có mặt xung quanh ta

Chuẩn bị: các mẫu đồ vật (hộp sữa, dây đồng, đồ dùng học tập,…)

Quan sát các đồ vật đã chuẩn bị, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu:

1. Hãy đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật trên.

2. Viết kí hiệu hóa học và nêu một số ứng dụng của những nguyên tố hóa học đó.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Đọc thông tin trong Bảng 3.1 và trả lời câu hỏi:

1. Hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái và nguyên tố có kí hiệu gồm hai chữ cái. Kí hiệu nguyên tố nào không liên quan tới tên IUPAC của nó?

2. Hãy đọc tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí.

Xem lời giải >>
Bài 20 : Nhận biết được sự có mặt của các nguyên tố hóa học thông qua kí hiệu, tên gọi của chúng trong các loại nhãn mác thuốc, đồ uống, đồ ăn,…
Xem lời giải >>
Bài 21 :

Một viên kim cương hay một mẩu than chì đều được tạo nên từ hàng tỉ nguyên tử giống nhau. Kim cương và than chì được tạo từ 1 nguyên tố hóa học là carbon. Nguyên tố hóa học là gì?

 

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Quan sát Hình 3.1, em hãy cho biết sự khác nhau về cấu tạo giữa 3 nguyên tử hydrogen?

 

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Vì sao 3 nguyên tử trong Hình 3.1 lại thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

 

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Quan sát Hình 3.2, cho biết

a) nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất?

b) nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong cơ thể người?

 

Xem lời giải >>
Bài 25 :

a) Những nguyên tố nào cần thiết giúp cơ thể phát triển?

b) Nguyên tố nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người?

Xem lời giải >>
Bài 26 : Vì sao cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu nguyên tố hóa học? Các kí hiệu hóa học của các nguyên tố được biểu diễn như thế nào?
Xem lời giải >>
Bài 27 : Hãy cho biết, nếu quy ước tất cả kí hiệu hóa học bằng 1 chữ cái đầu tiên trong tên gọi các nguyên tố hóa học thì gặp khó khăn gì?
Xem lời giải >>
Bài 28 :

Qua tìm hiểu trong thực tế, hãy cho biết để cây sinh trưởng và phát triển tốt, ta cần cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây. Dựa vào Bảng 3.1, hãy biết kí hiệu hóa học các nguyên tố đó.

 

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Bổ sung các thông tin để hoàn thành bảng sau:

Tên nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Hydrogen

?

?

C

Aluminium

?

?

F

Phosphorus

?

?

Ar

Xem lời giải >>
Bài 30 : Kí hiệu hóa học nào sau đây viết sai? Nêu sai, hãy sửa lại cho đúng: H, Li, NA, O, Ne, AL, CA, K, N
Xem lời giải >>