Đề bài

Chọn phân số thích hợp với mỗi hình.

Phương pháp giải

- Đếm số phần bằng nhau và số phần được tô màu ở mỗi hình

- Chọn phân số thích hợp với hình vẽ: tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

14 : 7   ;    3 : 10    ;    9 : 8    ;    6 : 6

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (số bị chia và số chia lần lượt là tử số, mẫu số của phân số đó).

$\frac{{18}}{6}$  ;  $\frac{{50}}{{10}}$  ;  $\frac{{15}}{{15}}$  ;  $\frac{{12}}{{24}}$

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính (theo mẫu).

Mẫu: $\frac{{12}}{4} = 12:4 = 3$

$\frac{{18}}{3}$  ;  $\frac{{45}}{9}$  ;  $\frac{8}{8}$  ;  $\frac{7}{1}$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1.

Mẫu: $6 = \frac{6}{1}$

5  ;  14  ;  327  ;  1  ;  0

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Chia đều 1 cái bánh cho 3 bạn, mỗi bạn được $\frac{1}{3}$ cái bánh.

b) Chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được $\frac{5}{3}$ cái bánh.

c) Mỗi số của một phân số luôn khác 0.

d) Có thể viết số 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách: $\frac{7}{1}$ ;  $\frac{{14}}{2}$  ;  $\frac{{21}}{3}$ ;  …

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Quan sát hình ảnh các đoạn thẳng được chia thành các phần có độ dài bằng nhau để viết các phân số thích hợp rồi nói theo mẫu.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Từ trường học về nhà, bạn Sên đã bò được đến điểm A. Bạn Sên đã bò được ………. quãng đường.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Quan sát biểu đồ bên, viết phân số biểu thị lượng nước uống của mỗi bạn trong một ngày:

An uống $\frac{7}{5}\ell $ nước, Tú uống ……….. $\ell $ nước.

Lê uống ……… $\ell $ nước, Hà uống …….. $\ell $ nước.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).

b) Viết (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chọn câu trả lời đúng.

Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?

A. $\frac{5}{7}$ thùng                

B. $\frac{5}{2}$ thùng                                 

C.$\frac{2}{5}$ thùng

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Viết (theo mẫu):

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Viết mỗi phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Đã khoanh vào $\frac{1}{2}$số con thỏ trong hình nào?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cô giáo cắt một sợi dây lụa thành 6 đoạn dây dài bằng nhau để đưa cho 6 bạn tham gia tiết mục múa của lớp. Hỏi mỗi đoạn dây đó chiếm mấy phần sợi dây?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a) Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):

b) Trong mỗi nhóm các phân số cho dưới đây, phân số nào bằng 1?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

b) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

1 : 5 ; 6 : 11 ; 9 : 4 ; 8 : 3

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số:

8 ; 12 ; 1 ; 0

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Số?

Có 5 m dây lụa. Cô Mai cắt thành 4 đoạn bằng nhau để buộc nơ trang trí hộp quà. Mỗi đoạn dây lụa đó dài ...... m

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Chọn phân số là thương của phép chia tương ứng:

Xem lời giải >>