Đề bài

Choose the option that best completes each blank in the passage.

John Robinson is an English teacher. He (1) ________ English in a high school in Florida. Now he is looking (2) ________ an apartment near the school. There are three empty apartments. The first one is a big apartment. It’s comfortable, but it’s very expensive. The second one is also a lovely apartment, but it’s quite expensive, too. The last one is (3) ________ than the other two, but it’s cheaper. It (4) __________ a bright living room, two bedrooms and a large, modern kitchen. Mr. Robinson thinks the third apartment is suitable for (5) _________ family. Therefore, he decides to buy this apartment.

1.

A. teaches

B. teach

C. to teach

D. teaching

2.

A. up

B. into 

C. on

D. for

3. A. small

B. smaller

C. more small

D. smallest

4.

A. having

B. have

C. has

D. had

5.

A. her 

B. his 

C. him

D. our

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. A

Kiến thức: Chia thì động từ

Giải thích:

Sau chủ ngữ “he” (anh ấy) cần một động từ chia thì.

Ở thì hiện tại đơn, “he” là chủ ngữ số ít nên động từ “teach” (dạy) cần phải thêm “es”.

He teaches English in a high school in Florida.

Tạm dịch: Anh ấy dạy tiếng Anh ở một trường trung học ở Florida.

Chọn A

2. D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

A. up: lên

B. into: vào trong

C. on: trên

D. for: cho

Cụm từ “look for” (tìm kiếm)

Now he is looking for an apartment near the school.

Tạm dịch: Bây giờ anh ấy đang tìm một căn hộ gần trường học.

Chọn D

3. B

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “small” (nhỏ): S1 + tobe + Adj + er + than + S2.

The last one is smaller than the other two.

Tạm dịch: Cái cuối cùng nhỏ hơn hai cái còn lại.

Chọn B

4. C

Kiến thức: Chia dạng động từ

Giải thích:

Sau chủ ngữ “it” (nó) cần một động từ chia thì.

Ở thì hiện tại đơn, “it” là chủ ngữ số ít nên động từ “have” (có) cần phải thêm “s” để trở thành “has”.

It has a bright living room, two bedrooms and a large, modern kitchen.

Tạm dịch: Nó có phòng khách sáng sủa, hai phòng ngủ và nhà bếp rộng rãi, hiện đại.

Chọn C

5. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. her : của cô ấy

B. his: của anh ấy

C. him: anh ấy

D. our: của chúng tôi

Mr. Robinson thinks the third apartment is suitable for his family.

Tạm dịch: Ông Robinson cho rằng căn hộ thứ ba phù hợp với gia đình ông.

Chọn B

Bài hoàn chỉnh

John Robinson is an English teacher. He (16) teaches English in a high school in Florida. Now he is looking (17) for an apartment near the school. There are three empty apartments. The first one is a big apartment. It’s comfortable, but it’s very expensive. The second one is also a lovely apartment, but it’s quite expensive, too. The last one is (18) smaller than the other two, but it’s cheaper. It (19) has a bright living room, two bedrooms and a large, modern kitchen. Mr. Robinson thinks the third apartment is suitable for (20) his family. Therefore, he decides to buy this apartment.

Tạm dịch

John Robinson là một giáo viên tiếng Anh. Anh ấy dạy tiếng Ông ở một trường trung học ở Florida. Bây giờ ông ấy đang tìm kiếm một căn hộ gần trường học. Có ba căn hộ trống. Đầu tiên là một căn hộ lớn. Nó rất thoải mái, nhưng nó rất đắt. Căn thứ hai cũng là một căn hộ xinh xắn nhưng cũng khá đắt. Cái cuối cùng nhỏ hơn so với hai cái còn lại, nhưng rẻ hơn. Nó có một phòng khách sáng sủa, hai phòng ngủ và một nhà bếp lớn, hiện đại. Ông Robinson cho rằng căn hộ thứ ba phù hợp với gia đình của ông. Vì vậy, ông quyết định mua căn hộ này.