Đề bài

Cho biểu thức: \(A = \left( {\frac{x}{{{x^2} - 36}} + \frac{{6 - x}}{{6x + {x^2}}}} \right):\frac{{2x - 6}}{{{x^2} + 6x}} + \frac{x}{{6 - x}}\).

a) Viết điều kiện xác định của biểu thức A.

b) Rút gọn biểu thức trên.

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép toán theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Sau đó nhân chia trước, cộng trừ sau. Trong quá trình tính, rút gọn phân thức luôn khi có thể.

- Tìm mẫu thức chung và tính biểu thức trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

a) Điều kiện xác định của biểu thức A là \(x \ne 3;\,\,x \ne  \pm 6\).

b) Với \(x \ne 3;\,\,x \ne  \pm 6\), ta có:

\(\begin{array}{l}A = \left( {\frac{x}{{{x^2} - 36}} + \frac{{6 - x}}{{6x + {x^2}}}} \right):\frac{{2x - 6}}{{{x^2} + 6x}} + \frac{x}{{6 - x}}\\ = \left( {\frac{x}{{\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}} + \frac{{6 - x}}{{x\left( {x + 6} \right)}}} \right):\frac{{2x - 6}}{{x\left( {x + 6} \right)}} + \frac{x}{{6 - x}}\\ = \left( {\frac{{{x^2}}}{{x\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}} + \frac{{\left( {6 - x} \right)\left( {x - 6} \right)}}{{x\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}}} \right).\frac{{x\left( {x + 6} \right)}}{{2x - 6}} + \frac{x}{{6 - x}}\\ = \left( {\frac{{{x^2}}}{{x\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}} - \frac{{\left( {x - 6} \right)\left( {x - 6} \right)}}{{x\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}}} \right).\frac{{x\left( {x + 6} \right)}}{{2x - 6}} + \frac{x}{{6 - x}}\\ = \left( {\frac{{{x^2}}}{{x\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}} - \frac{{{{\left( {x - 6} \right)}^2}}}{{x\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}}} \right).\frac{{x\left( {x + 6} \right)}}{{2x - 6}} + \frac{x}{{6 - x}}\\ = \frac{{{x^2} - {{\left( {x - 6} \right)}^2}}}{{x\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}}.\frac{{x\left( {x + 6} \right)}}{{2x - 6}} + \frac{x}{{6 - x}}\\ = \frac{{{x^2} - \left( {{x^2} - 12x + 36} \right)}}{{x\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}}.\frac{{x\left( {x + 6} \right)}}{{2x - 6}} + \frac{x}{{6 - x}}\\ = \frac{{{x^2} - {x^2} + 12x - 36}}{{x\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}}.\frac{{x\left( {x + 6} \right)}}{{2x - 6}} + \frac{x}{{6 - x}}\\ = \frac{{12x - 36}}{{x - 6}}.\frac{1}{{2\left( {x - 3} \right)}} + \frac{x}{{6 - x}}\\ = \frac{{12\left( {x - 3} \right)}}{{x - 6}}.\frac{1}{{2\left( {x - 3} \right)}} + \frac{x}{{6 - x}}\\ = \frac{6}{{x - 6}} + \frac{x}{{6 - x}}\\ = \frac{6}{{x - 6}} - \frac{x}{{x - 6}}\\ = \frac{{6 - x}}{{x - 6}}\\ = \frac{{ - \left( {x - 6} \right)}}{{x - 6}}\\ =  - 1\end{array}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\dfrac{{{x^2} - 9}}{{x - 2}}:\dfrac{{x - 3}}{x}\)                       

b) \(\dfrac{x}{{{z^2}}} \cdot \dfrac{{xz}}{{{y^3}}}:\dfrac{{{x^3}}}{{yz}}\)                   

c) \(\dfrac{2}{x} - \dfrac{2}{x}:\dfrac{1}{x} + \dfrac{4}{x} \cdot \dfrac{{{x^2}}}{2}\)   

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính:

a) \(\left( {\dfrac{{1 - x}}{x} + {x^2} - 1} \right):\dfrac{{x - 1}}{x}\)       

b) \(\left( {\dfrac{1}{{{x^2}}} - \dfrac{1}{x}} \right) \cdot \dfrac{{{x^2}}}{y} + \dfrac{x}{y}\)                

c) \(\dfrac{3}{x} - \dfrac{2}{x}:\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{x} \cdot \dfrac{{{x^2}}}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trên một dòng sông, một con thuyền đi xuôi dòng với tốc độ \(x + 3\) km/h và đi ngược dòng với tốc độ \(x - 3\) km/h (\(x > 3)\).

a) Xuất phát từ bến A, thuyền đi xuôi dòng trong 4 giờ, rồi đi ngược dòng trong 2 giờ. Tính quãng đường thuyền đã đi. Lúc này thuyền cách bến A bao xa?

b) Xuất phát từ bến A, thuyền đi xuôi dòng đến bến B cách bến A \(15\)km, nghỉ \(30\) phút, rồi quay về bến A. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát thì thuyền quay về đến bến A?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thực hiện phép tính:

\(a)\dfrac{x}{{xy + {y^2}}} - \dfrac{y}{{{x^2} + xy}}\)                            

\(b)\dfrac{{{x^2} + 4}}{{{x^2} - 4}} - \dfrac{x}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{2 - x}}\)

\(c)\dfrac{{{a^2} + ab}}{{b - a}}:\dfrac{{a + b}}{{2{{\rm{a}}^2} - 2{b^2}}}\)                          

\(d)\left( {\dfrac{{2{\rm{x}} + 1}}{{2{\rm{x}} - 1}} - \dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{{2{\rm{x}} + 1}}} \right):\dfrac{{4{\rm{x}}}}{{10{\rm{x}} - 5}}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho biểu thức:

\(A = \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2{\rm{x}} - 2}} + \dfrac{3}{{{x^2} - 1}} - \dfrac{{x + 3}}{{2{\rm{x}} + 2}}} \right).\dfrac{{4{{\rm{x}}^2} - 4}}{5}\)

a) Viết điều kiện xác định của biểu thức A

b) Chứng minh giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho biểu thức:

\(B = \left( {\dfrac{{5{\rm{x}} + 2}}{{{x^2} - 10{\rm{x}}}} + \dfrac{{5{\rm{x}} - 2}}{{{x^2} + 10{\rm{x}}}}} \right).\dfrac{{{x^2} - 100}}{{{x^2} + 4}}\)

a) Viết điều kiện xác định của biểu thức B

b) Rút gọn B và tính giá trị của biểu thức B tại x = 0,1

c) Tìm số nguyên x để biểu thức B nhận giá trị nguyên.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Số tiền hằng năm A (triệu đô la Mỹ) mà người Mỹ chi cho việc mua đồ ăn, đồ uống khi ra khỏi nhà và dân số P (triệu người) hằng năm của nước Mỹ từ năm 2000 đến năm 2006 lần lượt cho bởi công thức sau:

\(A = \dfrac{{ - 8242,58t + 348299,6}}{{ - 0,06t + 1}}\) với \(0 \le t \le 6;P = 2,71t + 282,7\) với \(0 \le t \le 6\)

Trong đó, t là số năm tính từ năm 2000, t = 0 tương ứng với năm 2000

(Nguồn: U.S Bureau of Economic Analysis and U.S Census Bureau)

Viết phân thức biểu thị (theo t) số tiền bình quân hằng năm mà mỗi người Mỹ đã chi cho việc mua đồ ăn, đồ uống khi ra khỏi nhà.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong Hình 2.5, hình bình hành F có diện tích là \(8{x^2} + 14x + 3\) mét vuông và chiều cao là \(2x + 3\) mét. Hình bình hành G có diện tích là \(12{x^2} - 4x\) mét vuông và chiều cao là \(3x - 1\) mét. Tính diện tích của tam giác vuông H theo x.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một hàng rào được dựng bao quanh một mảnh đất hình chữ nhật diện tích \(500{m^2}\). Gọi \(x\) (m) là độ dài một cạnh của hàng rào.

a)     Viết một phân thức theo \(x\) biểu diễn chu vi của hàng rào.

b)    Tính chu vi đó khi \(x = 25\left( m \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính:

a) \(\left( {a + 1 + \frac{{1 - 2{a^2}}}{{a - 1}}} \right):\left( {1 - \frac{1}{{1 - a}}} \right)\);

b) \(\left( {\frac{a}{{{b^2}}} - \frac{1}{a}} \right):\left( {\frac{1}{b} + \frac{1}{a}} \right)\);

c) \(\left( {a - \frac{{4ab}}{{a + b}} + b} \right).\left( {a + \frac{{4ab}}{{a - b}} - b} \right)\);

d) \(ab + \frac{{ab}}{{a + b}}\left( {\frac{{a + b}}{{a - b}} - a - b} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

a)     \(A = \left( {\frac{{{x^2} + {y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}} - 1} \right).\frac{{x - y}}{{2y}}\) tại \(x = 5;y = 7\)

b)    \(B = \frac{{2x + y}}{{2{x^2} - xy}} + \frac{{8y}}{{{y^2} - 4{x^2}}} + \frac{{2x - y}}{{2{x^2} + xy}}\) tại \(x =  - \frac{1}{2};y = \frac{3}{2}\)

c)     \(C = \left( {\frac{{{x^2}}}{y} - \frac{{{y^2}}}{x}} \right)\left( {\frac{{x + y}}{{{x^2} + xy + {y^2}}} + \frac{1}{{x - y}}} \right) - \frac{x}{y}\) tại \(x =  - 15;y = 5\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho biểu thức: \(D = \left( {\frac{{x + 2}}{{3x}} + \frac{2}{{x + 1}} - 3} \right):\frac{{2 - 4x}}{{x + 1}} - \frac{{3x - {x^2} + 1}}{{3x}}\)

a)     Viết điều kiện xác định của biểu thức \(D\)

b)    Tính giá trị của biểu thức \(D\) tại \(x = 5947\)

c)     Tìm giá trị của \(x\) để \(D\) nhận giá trị nguyên.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho biểu thức: \(S = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x}.\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)

a)     Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức \(S\) tại \(x = 0,1\)

b)    Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(S\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Thực hiện phép tính:

\(\begin{array}{l}a)\frac{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}{{16{{\rm{x}}^2} - 1}}.\left( {\frac{1}{{2{\rm{x}} + 1}} + \frac{1}{{2{\rm{x}} - 1}} + \frac{1}{{1 - 4{{\rm{x}}^2}}}} \right)\\b)\left( {\frac{{x + y}}{{xy}} - \frac{2}{x}} \right).\frac{{{x^3}{y^3}}}{{{x^3} - {y^3}}}\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm đa thức P trong các đẳng thức sau:

a) \(P + \frac{1}{{x + 2}} = \frac{x}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 4}}\)

b) \(P - \frac{{4\left( {x - 2} \right)}}{{x + 2}} = \frac{{16}}{{x - 2}}\)

c) \(P.\frac{{x - 2}}{{x + 3}} = \frac{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}}{{{x^2} - 9}}\)

d) \(P:\frac{{{x^2} - 9}}{{2{\rm{x}} + 4}} = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2} + 3{\rm{x}}}}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Rút gọn biểu thức sau:

a) \(\frac{2}{{3{\rm{x}}}} + \frac{x}{{x - 1}} + \frac{{6{{\rm{x}}^2} - 4}}{{2{\rm{x}}\left( {1 - x} \right)}}\)

b) \(\frac{{{x^3} + 1}}{{1 - {x^3}}} + \frac{x}{{x - 1}} - \frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)

c) \(\left( {\frac{2}{{x + 2}} - \frac{2}{{1 - x}}} \right).\frac{{{x^2} - 4}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}\)

d) \(1 + \frac{{{x^3} - x}}{{{x^2} + 1}}\left( {\frac{1}{{1 - x}} - \frac{1}{{1 - {x^2}}}} \right)\)

Xem lời giải >>