Đề bài

III. Read and complete sentences below with ONLY ONE word.

To get better at English, I watch TV shows and movies in English with subtitles to learn how native speakers talk. I usually listen to English podcasts and music to understand what people say. I pay attention to important words. I read books, blogs, and articles in English to learn new words and grammar. I start with easy things and get harder over time. I talk to my foreign friends to practice speaking English. Don't worry about making mistakes. The more you practice, the better you will become. Remember, it's important to do these things every day to make progress.

1. I

TV shows and movies in English with subtitles to learn how native speakers talk.

Đáp án:

TV shows and movies in English with subtitles to learn how native speakers talk.

Lời giải chi tiết :

I watch TV shows and movies in English with subtitles to learn how native speakers talk.

(Tôi xem các chương trình truyền hình và phim bằng tiếng Anh có phụ đề để tìm hiểu cách người bản xứ nói chuyện.)

2. I

listen to English podcasts and music to understand what people say.

Đáp án:

listen to English podcasts and music to understand what people say.

Lời giải chi tiết :

I usually listen to English podcasts and music to understand what people say.

(Tôi thường nghe podcast và nhạc tiếng Anh để hiểu mọi người nói gì.)

3. I

books in English to learn new words.

Đáp án:

books in English to learn new words.

Lời giải chi tiết :

I read books in English to learn new words.

(Tôi đọc sách bằng tiếng Anh để học từ mới.)

4. I talk to my foreign friends to practice

English.

Đáp án:

English.

Lời giải chi tiết :

I talk to my foreign friends to practice speaking English.

(Tôi nói chuyện với những người bạn nước ngoài để luyện nói tiếng Anh.)

5. It's

to do these things every day to make progress.

Đáp án:

to do these things every day to make progress.

Lời giải chi tiết :

It's important to do these things every day to make progress.

(Điều quan trọng là phải làm những điều này mỗi ngày để tiến bộ.)

Phương pháp giải

Tạm dịch:

Để giỏi tiếng Anh hơn, tôi xem các chương trình truyền hình và phim bằng tiếng Anh có phụ đề để học được cách người bản xứ nói chuyện. Tôi thường nghe podcast và nhạc tiếng Anh để hiểu mọi người nói gì. Tôi chú ý đến những từ khoá quan trọng. Tôi đọc sách, blog và bài viết bằng tiếng Anh để học từ và ngữ pháp mới. Tôi bắt đầu với những điều dễ dàng và dần dần thử sức với những thứ khó hơn. Tôi nói chuyện với những người bạn nước ngoài của mình để luyện nói tiếng Anh. Đừng lo lắng về việc phạm sai lầm. Bạn càng luyện tập nhiều, bạn sẽ càng trở nên giỏi hơn. Hãy nhớ rằng, điều quan trọng là phải làm những điều này mỗi ngày để đạt được tiến bộ.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

 2. Listen and read. Where was Amy’s bag?

(Nghe và đọc. Cặp sách của Amy ở đâu?)

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :
Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Read and complete.

(Đọc và hoàn thành.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Read and tick True or False.

(Đọc và đánh dấu đúng hoặc sai.)

Our school is in the centre of New York City. It is big and beautiful. Our school has a computer room and a library. The computer room is on the second floor. You go upstairs, and it is on the left. The library is on the second floor, too. You go past the computer room, and it is on the right. The library is my favourite room. I often read books there at break time.

1. The school has a computer room.

2. The computer room is on the left.

3. There is a library on the third floor.

4. You go past the computer room, and you can see the library on the right.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Read and complete.

(Đọc và hoàn thành.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5. Read and complete.

(Đọc và hoàn thành.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Read and circle.

(Đọc và khoanh tròn.)

Linh, Minh, Lucy and Bill are close friends. They study in the same school. They have different favourite activities. Linh likes singing because she wants to be a singer in the future. Minh likes studying maths because he wants to be a scientist. Lucy likes playing chess because she wants to be a world chess champion. And Bill loves playing football because he wants to be a famous footballer.

1.  ______ likes singing. 

a. Minh 

b. Lucy 

c. Linh 

2. Minh wants to be a _______. 

a. teacher 

b. scientist 

c. singer 

3. Lucy's favourite activity is ______. 

a. playing chess 

b. doing projects 

c. siging songs

4. Bill wants to be a famous ______ player.

a. baseball 

b. volleyball 

c. football

Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Read and complete.

(Đọc và hoàn thành.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5. Read and complete.

(Đọc và hoàn thành.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. Read and answer.

(Đọc và trả lời.)

Trang, Hung and Lan are in Class 5A. They're very tidy! Trang's set square is on her desk, beside her pencil case. Hung's pencils are on his desk, in front of his pencil sharpener. Lan's school bag is under her desk.

Trang has a new storybook. It's in her school bag. Hung's storybook is beside his notebook. Lan's storybook is in the desk. They want to read together after the lesson. They love stories, especially the fairy tales for children.

1. Whose set square is on her desk?

2. Where are Hung's pencils?

3. Whose storybook is in her school bag?

4. Where is Lan's storybook?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Read and match.

(Đọc và nối.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3. Listen and read. What was their homework?

(Nghe và đọc. Bài tập của họ là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

1. Read and fill in the blanks.

(Đọc và điền vào chỗ trống.)

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

2. Listen and write.

(Nghe và viết.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

1. Read and complete the table.

(Đọc và hoàn thành bảng.)

An’s School Timetable

An's Vietnamese class starts at 7:20 a.m. on Thursdays. Her English class starts at a quarter past nine on Thursdays. Her geography class starts at twenty to two in the afternoon, and her ethics class starts at 3 p.m. On Fridays, her art class starts at twenty past seven. After that, she has music class at eight o'clock in the morning. She has English class again on Fridays. Her English class starts at a quarter past nine, and her P.E. class starts at one-forty on Fridays. Her science class starts at 3 p.m.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

4. Read and fill in the blanks.

(Đọc và điền từ vào chỗ trống.)

I'm Ken, and my best friend is Joe. Joe has blond hair and blue eyes. He and I love doing things together. We like having barbecues and sleepovers. We had a really fun sleepover last Friday. We like baking cupcakes and cooking on the weekends. Joe is really good at cooking. Last weekend, he made a delicious cake. Joe and I also like traveling. We went hiking in the mountains last month. It was really fun. We went to the beach, too. We love playing games at the beach. We didn't go in the ocean because we don't like swimming. Swimming in the ocean is scary. We also don't like painting pictures or going bowling. They are boring activities. Joe and I like more exciting things.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

5. Read and complete.

(Đọc và hoàn thành.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

5. Read and write.

(Đọc và viết.)

My name is Kim. I like learning English. I usually write new words on pieces of paper and read them aloud. In my free time, I watch English films for kids because they are funny. I do my homework and email my foreign friends in the evening. They are very friendly and give me many English books. I practise speaking by joining the English club at school, too. At weekends, we go to the park and speak English together.

a. Kim learns ________ ________ by writing them on paper.

b. Kim thinks English _______ for kids are funny.

c. Kim practises _________ by joining the English club at school.

d. Kim's got many English books from her ________ ________.

e. At weekends, the English club meets in the _________.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

3. Read and match.

(Đọc và nối.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

4. Read and match. Then listen and check.

(Đọc và nối. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

5. Complete and say.

(Hoàn thành và nói.)

 

Xem lời giải >>
Bài 22 :

3. Read again and write.

(Đọc lại và viết.)

1. Andy doesn't like __________. He likes music.

2. Jane likes __________.

3. Andy thinks science is __________ easy.

4. Jane is not good at __________ She is good at __________.

 

Xem lời giải >>
Bài 23 :

2. Role-play the conversation.

(Đóng vai cuộc trò chuyện.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

3. Read again and check.

(Đọc và kiểm tra.)

1. Tom doesn't play any games in his club.

2. His club does volunteer work on a farm.

3. He makes videos once a week.

4. Mary doesn't want to join Tom's club.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

School - a place to learn and have fun!

Henry and Trang learn many subjects at school. Yesterday, they had literature. The teacher taught them how to read long texts and write essays. Then, they learned about numbers and counting in math. The math lesson was interesting because the teacher also taught them to measure different things like their desks, their books, and even their classroom. In the afternoon, they drew their best friends during art class.vThey also studied science. Trang loves learning about plants and animals. She was sad that the science lesson was so short!

Henry, Trang, and their friends were also busy after class yesterday. They did many after-school activities. Some of them played sports. Some of them had fun at their school clubs. Everyone had fun! 

Xem lời giải >>
Bài 26 :

2. Read again and circle.

(Đọc lại và khoanh tròn.)

1. What subjects did Henry and Trang study at school yesterday?

(Hôm qua ở trường Henry và Trang học những môn gì?)

a. math, English, art, and Science

(toán học, Tiếng Anh, nghệ thuật và khoa học)

b. literature, math, and art

(văn học, toán học và mỹ thuật)

c. computer science

(khoa học máy tính.)

2. Who loves science lessons?

(Ai yêu thích các tiết học môn khoa học?)

a. Trang

b. Henry

c. Henry and Trang

3. What did the students do after school yesterday?

(Học sinh đã làm gì sau giờ học ngày hôm qua?)

a. play sports 

(chơi thể thao)

b. have fun in clubs

(vui chơi ở các câu lạc bộ)

c. both a and b

(cả A và B)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

3. Read again and circle.

(Đọc lại và khoanh tròn.)

1. Trang and Henry learned to measure things in their math class.

2. The children drew things like desks and books yesterday.

3. The art lesson was in the afternoon.

4. Trang didn't feel happy in the science class.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

1. Look and listen. Repeat.

(Nhìn và nghe. Nhắc lại.)

Balance learning and fun.

Learning and having fun are both important. It's good to study math, literature, science, history, and computer science. You can understand the world around you, and you can learn useful things for the future.

You can also do fun things like playing sports or joining clubs for music or art. These things help you relax and feel less stressed. Studying and after-school activities are both important! 

Xem lời giải >>
Bài 29 :

2. Read and write.

(Đọc và viết.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

2. Read and draw lines.

(Đọc và nối.)

Xem lời giải >>