Một xưởng may lập kế hoạch may 80000 bộ quần áo trong x (ngày). Nhờ cải tiến kĩ thuật, xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm 11 ngày và may vượt kế hoạch 100 bộ quần áo.
a) Hãy viết phân thức theo biến x biểu thị số bộ quần áo mỗi ngày xưởng may được theo kế hoạch
b) Viết phân thức biểu thị số bộ quần áo thực tế xưởng may được mỗi ngày
c) Viết biểu thức biểu thị số bộ quần áo mỗi ngày xưởng may được nhiều hơn so với kế hoạch
d) Nếu theo kế hoạch, mỗi ngày xí nghiệp may 800 bộ quần áo thì nhờ cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng may được nhiều hơn so với kế hoạch bao nhiêu bộ quần áo
Dựa vào bài toán viết phân thức biểu thị số bộ quần áo mỗi ngày theo kế hoạch và theo thực tế.
a) Phân thức biểu thị số bộ quần áo mỗi ngày xưởng may được theo kế hoạch: \(\frac{{80000}}{x}\) (bộ)
b) Phân thức biểu thị số bộ quần áo thực tế xưởng may được mỗi ngày: \(\frac{{80100}}{{x - 11}}\)
c) Biểu thức biểu thị số bộ quần áo mỗi ngày xưởng may được nhiều hơn so với kế hoạch: \(\frac{{80100}}{{x - 11}} - \frac{{80000}}{x}\)
d) Nếu theo kế hoạch, mỗi ngày xí nghiệp may 800 bộ quần áo thì sẽ may trong \(x = \frac{{80000}}{{800}} = 100\)(ngày)
=> Số bộ quần áo may xưởng may nhiều hơn so với kế hoạch là: \(\frac{{80100}}{{100 - 11}} - \frac{{80000}}{{100}} = 100\) (bộ)
+ Việc tính toán năng suất làm việc mỗi ngày dựa trên tổng sản phẩm và số ngày hoàn thành liên quan đến công thức cơ bản: Năng suất = Tổng sản phẩm / Thời gian.
+ Việc so sánh năng suất giữa kế hoạch và thực tế liên quan đến phép trừ phân thức.
- Bài toán yêu cầu biểu thị số bộ quần áo may được mỗi ngày theo kế hoạch và thực tế. Dựa vào công thức năng suất đã nêu, lời giải biểu thị năng suất theo kế hoạch là \(\frac{{80000}}{x}\) bộ/ngày, với 80000 là tổng số bộ quần áo theo kế hoạch và x là số ngày theo kế hoạch.
- Đối với thực tế, xưởng hoàn thành sớm 11 ngày, nên thời gian thực tế là (x - 11) ngày. Xưởng may vượt kế hoạch 100 bộ, nên tổng số bộ quần áo thực tế là \(80000 + 100 = 80100\) bộ. Do đó, năng suất thực tế được biểu thị là \(\frac{{80100}}{{x - 11}}\) bộ/ngày.
- Để tìm số bộ quần áo mỗi ngày xưởng may nhiều hơn so với kế hoạch, lời giải đã áp dụng phép trừ giữa năng suất thực tế và năng suất kế hoạch: \(\frac{{80100}}{{x - 11}} - \frac{{80000}}{x}\).
- Ở phần d, khi biết năng suất kế hoạch là 800 bộ/ngày, lời giải đã sử dụng công thức ngược lại để tìm số ngày theo kế hoạch \(x = \frac{{80000}}{{800}} = 100\) ngày. Sau đó, giá trị \(x = 100\) được thay vào biểu thức hiệu năng suất để tính ra con số cụ thể.
Các bài tập cùng chuyên đề
Kết quả của phép trừ \(\dfrac{2}{{{{(x + 1)}^2}}} - \dfrac{1}{{{x^2} - 1}}\) là:
A. \(\dfrac{{3 - x}}{{(x - 1){{(x + 1)}^2}}}\)
B. \(\dfrac{{x - 3}}{{(x - 1){{(x + 1)}^2}}}\)
C. \(\dfrac{{x - 3}}{{{{(x + 1)}^2}}}\)
D. \(\dfrac{1}{{(x - 1){{(x + 1)}^2}}}\)
Hôm qua thanh long được bán với giá \(a\) đồng mỗi ki-lô-gam. Hôm nay, người ta đã giảm giá \(1000\) đồng cho mỗi ki-lô-gam thanh long. Với cùng số tiền \(b\) đồng thì hôm nay mua được nhiều hơn bao nhiêu ki-lô-gam thanh long so với hôm qua?
Tính một cách hợp lí:
\(\dfrac{{x - 5y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{4{{\rm{x}}^2} - 9{y^2}}} - \dfrac{{x + 8y}}{{3y - 2{\rm{x}}}}\)
Thực hiện phép tính:
\(a)\dfrac{{4{\rm{x}} + 3y}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{3{\rm{x}} + 4y}}{{{x^2} - {y^2}}}\)
\(b)\dfrac{{2{\rm{x}}y - 3{y^2}}}{{{x^2} - 3{\rm{x}}y}} - \dfrac{x}{{3{\rm{x}} - 9y}}\)
Một xí nghiệp dự định sản xuất 10 000 sản phẩm trong x ngày. Khi thực hiện, xí nghiệp đã làm xong sớm hơn 1 ngày so với dự định và còn làm thêm được 80 sản phẩm. Viết phân thức biểu thị theo x.
a) Số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định.
b) Số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày theo thực tế.
c) Số sản phẩm xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế nhiều hơn số sản phẩm xí nghiệp làm trong một ngày theo dự định.
Để hưởng ứng phong trào tết trồng cây, chi đoàn thanh niên dự định trồng 120 cây xanh. Khi bắt đầu thực hiện, chi đoàn được tăng cường thêm 3 đoàn viên. Gọi x là số đoàn viên ban đầu của chi đoàn và giải sử số cây mà mỗi đoàn viên trồng được là như nhau. Viết phân thức biểu thị theo x.
a) Số cây mỗi đoàn viên trồng theo dự định.
b) Số cây mỗi đoàn viên trồng theo thực tế.
c) Số cây mỗi đoàn viên trồng theo dự định nhiều hơn số cây mỗi đoàn viên trồng theo thực tế.
Tìm hiệu của hai phân thức sau:
a) \(\frac{3}{{2x - 4y}}\) và \(\frac{2}{{3x - 6y}}\)
b) \(\frac{3}{{4a - 5}}\) và \(\frac{{7a}}{{16{a^2} - 25}}\)
Theo kế hoạch, một phân xưởng may phải hoàn thành 1 860 sản phẩm trong \(x\) ngày. Khi thực hiện, nhờ cải tiến các công đoạn sản xuât, phân xưởng không những đã hoàn thành kế hoạch sớm 1 ngày mà còn làm thêm được 90 sản phẩm.
a) Viết hai phân thức (theo \(x\)) lần lượt biểu diễn số sản phẩm phải hoàn thành theo kế hoach và số sản phẩm thực tế làm được trong một ngày.
b) Tìm phân thức biểu diễn số sản phẩm thực tế làm được nhiều hơn số sản phẩm phải hoàn thành theo kế hoạch trong một ngày.
c) Số sản phẩm thực tế làm được nhiều hơn số sản phẩm phải hoàn thành theo kế hoạch trong một ngày là bao nhiêu nếu xưởng may hoàn thành 1 860 sản phẩm trong 31 ngày?
Một đội công nhân cần sửa x (m) đường. Dự kiến đội sửa được trung bình y (m) đường mỗi ngày. Tuy nhiên, do thời tiết không thuận lợi nên đội chỉ sửa được trung bình z (m) đường mỗi ngày \(\left( {z < y} \right)\). Dự án hoàn thành muộn hơn bao lâu so với kế hoạch ban đầu?
Kết quả của phép trừ \(\frac{{2b}}{{{a^2} + ab}} - \frac{{2a}}{{{b^2} + ab}}\) là
A. \(\frac{{2\left( {a + b} \right)}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{2\left( {a - b} \right)}}{{ab}}\)
D. \(\frac{{2\left( {b - a} \right)}}{{ab}}\)
Kết quả của phép tính \(\frac{a−2}{a−b}−\frac{2−b}{b−a}\) là
-
A.
-1
-
B.
1
-
C.
\(\frac{ a−b}{b−a}\)
-
D.
\(\frac{a+b−4}{a−b}\)
Trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức để tính: \(\frac{{x - 1}}{{x + 1}} - \frac{{2x + 3}}{{x + 1}}\)
Quy đồng mẫu thức của hai phân thức \(\frac{1}{{x + 1}}\)và \(\frac{1}{x}\); trừ các tử thức nhận được và giữ nguyên mẫu thức chung để tính \(\frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{x}\)
Thực hiện các phép tính:
\(a)\frac{{3 - 2{\rm{x}}}}{{x - 1}} - \frac{{2 + 5{\rm{x}}}}{{x - 1}}\)
\(b)\frac{1}{{4{{\rm{x}}^2}y}} - \frac{1}{{6{\rm{x}}{y^2}}}\)
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{{5 - 3{\rm{x}}}}{{x + 1}} - \frac{{ - 2 + 5{\rm{x}}}}{{x + 1}}\)
b) \(\frac{x}{{x - y}} - \frac{y}{{x + y}}\)
c) \(\frac{3}{{x + 1}} - \frac{{2 + 3{\rm{x}}}}{{{x^3} + 1}}\)
Kết quả của phép tính \(\frac{{5x + 7}}{{3xy}} - \frac{{2x - 5}}{{3xy}}\) là
-
A.
\(\frac{{3x + 2}}{{3xy}}\)
-
B.
\(\frac{{3x - 2}}{{3xy}}\)
-
C.
\(\frac{{x - 4}}{{xy}}\)
-
D.
\(\frac{{x + 4}}{{xy}}\)
Tính các hiệu sau:
a) \(\frac{{2{x^2} - 1}}{{{x^2} - 3x}} - \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} - 3x}}\)
b) \(\frac{1}{{2x - 3}} - \frac{{13}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {4x + 7} \right)}}\)
Tính:
a) \(\frac{{5x + {y^2}}}{{{x^2}y}} - \frac{{5y - {x^2}}}{{x{y^2}}}\);
b) \(\frac{y}{{2{x^2} - xy}} + \frac{{4x}}{{{y^2} - 2xy}}\)
a) Rút gọn biểu thức \(Q = \frac{{18}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 9} \right)}} - \frac{3}{{{x^2} - 6x + 9}} - \frac{x}{{{x^2} - 9}}\)
b) Tính giá trị của Q tại \(x = 103\)
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{{5 - 3{\rm{x}}}}{{x + 1}} - \frac{{ - 2 + 5{\rm{x}}}}{{x + 1}}\);
b) \(\frac{x}{{x - y}} - \frac{y}{{x + y}}\);
c) \(\frac{3}{{x + 1}} - \frac{{2 + 3{\rm{x}}}}{{{x^3} + 1}}\).
Rút gọn biểu thức \(P = \frac{3}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right)}} - \frac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)}} - \frac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}\).
Cho phân thức \(H\left( x \right)\) thỏa mãn \(\frac{x}{{3 - x}} - H\left( x \right) = \frac{2}{{3 - x}}\). Giá trị của \(H\left( x \right)\) tại \(x = 2\) là.