Đề bài

Trong các mẫu số liệu cho trong bài tập 3.23 và 3.24, ta có thể tìm mốt cho mẫu số liệu nào? Tìm mốt của mẫu số liệu đó và giải thích ý nghĩa của giá trị tìm được.

Phương pháp giải

Ta có bảng số liệu ghép nhóm:

 

Để tính mốt của mẫu số liệu ghép nhóm ta thực hiện như sau:

Bước 1: Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm mốt), giả sử là nhóm j: \(\left[ {{a_j};{a_{j + 1}}} \right)\)

Bước 2: Mốt được xác định là: \({M_o} = {a_j} + \frac{{\left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right)}}{{\left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right) + \left( {{m_j} - {m_{j + 1}}} \right)}}.h\), trong đó h là độ rộng của nhóm và ta quy ước \({m_0} = {m_{k + 1}} = 0\).

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm xấp xỉ cho mốt của mẫu số liệu gốc, nó được dùng để đo xu thế trung tâm của số liệu.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Các nhóm số liệu trong bài tập 3.23 không có độ dài bằng nhau nên người ta không định nghĩa mốt. Hiệu chỉnh mẫu số liệu bài 3.24 như sau, ta được nhóm chứa mốt là nhóm [3,5; 6,5), do đó mốt là

\({M_0} = 3,5\frac{{18 - 5}}{{(18 - 5) + (18 - 13)}}.3 \approx 5,76\).

Số học sinh đăng kí khoảng 5,67 nguyện vọng là nhiều nhất.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy tính các số đặc trưng cho mẫu số liệu trong Bảng 3.1 và giải thích ý nghĩa của các giá trị thu được.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Thời gian (phút) để học sinh hoàn thành một câu hỏi thi được cho như sau:

Tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Với số liệu cho trong Luyện tập 1:

a) Có thể tìm được giá trị chính xác cho mốt của mẫu số liệu gốc về thời gian xem ti vi của học sinh không?

b) Mốt thuộc nhóm nào là hợp lí nhất? Nên lấy số nào trong nhóm để ước lượng cho mốt? Cho mẫu số liệu ghép nhóm như trong Bảng 3.2.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Khảo sát thời gian tập thể dục trong ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)

[0;20)

[20; 40)

[40; 60)

[60; 80)

[80; 100)

Số học sinh

5

9

12

10

6

Mẫu số liệu ghép nhóm này có số mốt là

A. 0                                     C. 2   

B. 1                                     D. 3

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khảo sát thời gian tập thể dục trong ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)

[0;20)

[20; 40)

[40; 60)

[60; 80)

[80; 100)

Số học sinh

5

9

12

10

6

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu này là

A. \(\left[ {20;40} \right)\)                                   C. \(\left[ {60;80} \right)\)   

B. \(\left[ {40;60} \right)\)                                   D. \(\left[ {80;100} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau:

Tìm mốt của mẫu số liệu. Giải thích ý nghĩa của giá trị nhận được.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hãy sử dụng dữ liệu ở Hoạt động mở đầu để tư vấn cho đại lí bảo hiểm xác định khách hàng nam và nữ ở tuổi nào hay mua bảo hiểm nhất.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Từ mẫu số liệu ở Hoạt động mở đầu, hãy cho biết khách hàng nam và khách hàng nữ ở khoảng tuổi nào mua bảo hiểm nhân thọ nhiều nhất. Ta có thể biết mốt của mẫu số liệu đó không?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Mốt của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. \(\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {7;9} \right)}\end{array}\).                    

B. \(\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {9;11} \right)}\end{array}\).     

C. \(\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {11;13} \right)}\end{array}\).    

D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {13;15} \right)}\end{array}\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho mẫu số liệu về thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của một số học sinh như sau:

Tìm mốt của mẫu số liệu trên (Làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một thư viện thống kê số lượng sách được mượn mỗi ngày trong ba tháng ở bảng sau:

Tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Bảng số liệu ghép nhóm sau cho biết chiều cao (cm) của 50 học sinh lớp 11A.

Số học sinh có chiều cao bao nhiêu cm là nhiều nhất (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Quãng đường (km) các cầu thủ (không tính thủ môn) chạy trong một trận đấu bóng đá tại giải ngoại hạng Anh được cho trong bảng thống sau:

 

Tính mốt của mẫu số liệu và giải thích ý nghĩa của giá trị thu được

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Mẫu số liệu ghép nhóm với tần số các nhóm bằng nhau có số mốt là

A. 0                     

B. 1                     

C. 2                     

D. 3.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là

A.\(\left[ {2;3,5} \right)\)                  

B.\(\left[ {3,5;\,\,5} \right)\)               

C. \(\left[ {5;\,\,6,5} \right)\)          

D. \(\left[ {6,5;\,\,8} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Số mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này là

A. 0                     

B. 1                     

C. 2                     

D. 3.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trả lời các câu hỏi 6-10 dựa trên bảng số liệu về chiều cao của 100 học sinh một trường trung học phổ thông dưới đây.

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là

A. 157,76.

B. 158,25.

C. 157,5.

D. 160,28.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Điều tra về chiều cao của học sinh khối lớp 10 của trường thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Chiều cao (cm)

Số học sinh

[150;152)

11

[152;154)

18

[154;156)

38

[156;158)

26

[158;160)

20

[160;162)

7

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tìm mốt của mẫu số liệu trong Ví dụ 6 (làm tròn các kết quả đến hàng phần mười).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở lô hàng A được cho ở bảng sau:

Cân nặng (g)

[150;155)

[155;160)

[160;165)

[165;170)

[170;175)

Số quả cam lô hàng A

3

1

6

11

4

Nhóm chứa mốt là nhóm nào?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thu thập của các công nhân tại một doanh nghiệp lớn:

Nhóm chứa mốt là

A. \([5;10)\).                           

B. \([10;15)\).                         

C. \([15;20)\).                

D. \([20;25)\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là

Xem lời giải >>