Đề bài

Một bình kín chứa \(3,{01.10^{23}}\) phân tư khí hidro. Khối lượng khí hidro trong bình là bao nhiêu gam?

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về cấu trúc của chất

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Áp dụng công thức số phân tử \({\rm{N}} = \frac{{\rm{m}}}{\mu }{{\rm{N}}_{\rm{A}}}\)

Ta có \({\rm{m}} = \frac{{{\rm{N}}\mu }}{{{{\rm{N}}_{\rm{A}}}}} = \frac{{3,01 \cdot {{10}^{23}}}}{{6,02 \cdot {{10}^{23}}}} = 1{\rm{gam}}\).

Đáp án: 1

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy dựa trên những kiến thức đã học về cấu tạo chất để giải thích tại sao cùng một chất lại có thể tồn tại ở các thể khác nhau là rắn, lỏng, khí

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1. Trong lịch sử phát triển của khoa học, có hai quan điểm khác nhau về cấu tạo chất là quan điểm chất có cấu tạo liên tục và chất có cấu tạo gián đoạn. Mô hình động học phân tử được xây dựng trên quan điểm nào?

2. Năm 1827, khi làm thí nghiệm quan sát các hạt phấn hoa rất nhỏ trong nước bằng kính hiển vi, Brown thấy chúng chuyển động hỗn loạn, không ngừng (Hình 1.1 và Hình 1.2). Chuyển động này được gọi là chuyển động Brown.

a) Tại sao thí nghiệm của Brown được coi là một trong những thí nghiệm chứng tỏ các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng?

b) Làm thế nào để với thí nghiệm của Brown có thể chứng tỏ được khi nhiệt độ của nước càng cao thì phân tử nước chuyển động càng nhanh?

3. Hãy tìm các hiện tượng thực tế chứng tỏ giữa các phân tử có lực đẩy, lực hút.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Hãy dựa vào Hình 1.3 để mô tả, so sánh khoảng cách và sự sắp xếp (a), chuyển động (b) của phân tử ở các thể khác nhau. Từ đó mô tả một cách sơ lược về cấu trúc của chất rắn, chất lỏng, chất khí

 

2. Hãy giải thích các đặc điểm sau đây của thể khí, thể rắn, thể lỏng

a) Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng

b) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén

c) Vật ở thể lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Lấy hai túi trà lọc giống nhau. Thả nhẹ nhàng một túi vào cốc thuy tính đựng nước nguội, một túi vào cốc thủy tinh dựng nước nóng để các túi nằm yên ở đáy cốc. Quan sát và dùng mô hình động học phân tử về cấu tạo chất để giải thích hiện tượng xảy ra trong hai cốc.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nêu các tính chất của vật rắn, chất lỏng, chất khí về hình dạng và thể tích của chúng

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Kết luận nào dưới đây không đúng với thể rắn?

A. Khoảng cách giữa các phân tử rất gần nhau (cỡ kích thước phân tử)

B. Các phân tử sắp xếp có trật tự

C. Các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định

D. Các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng luôn thay đổi

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Từ kết quả thí nghiệm tán xạ của Rutherford, thảo luận để trả lời câu hỏi:

a) Nguyên tử có cấu trúc đặc hoàn toàn như mô hình của Thompson không? Giải thích.

b) Nguyên nhân nào có thể làm số ít hạt alpha bị lệch khỏi phương truyền thẳng (bị tán xạ)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm hiểu và trình bày sơ lược về mô hình nguyên tử hiện đại.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Các chất có thể ở thể rắn như thanh sắt, thể lỏng như cồn, thể khí như hơi nước,... Các chất cũng có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Thanh sắt có thể nóng chảy, cồn có thể chuyển thành hơi, hơi nước có thể ngưng tụ thành nước,... Vậy các chất rắn, chất lỏng, chất khí có cấu tạo như thế nào mà lại chuyển được từ thể này sang thể khác?

 

Hình 1.1. Ba thể của nước: a) nước đá (thể rắn), b) nước (thể lỏng) và c) hơi nước (thể khí)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Thanh sắt được tạo thành từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng tại sao lại không bị tan rã thành các hạt riêng biệt?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Từ mô hình cấu trúc các chất mô tả trong Hình 1.2, hãy so sánh độ lớn lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Muối ăn có cấu trúc tinh thể gồm các ion Na+ và Cl có vị trí cân bằng trùng với đỉnh của khối lập phương (Hình 1.4). Tìm thông tin và trả lời câu hỏi: mỗi ion trong tinh thể muối ăn dao động như thế nào?


Xem lời giải >>
Bài 13 :

Biểu diễn bằng sơ đồ các quá trình chuyển đổi giữa ba thể: rắn, lỏng, khí.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

 Đáp án câu đúng trong các câu sau đây:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

 Chất rắn vô định hình có đặc điểm và tính chất là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

 Đặc điểm và tính chất nào dưới đây liên quan đến chất rắn vô định hình?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

 Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể ?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

 Vật rắn tinh thể có đặc tính nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

 Khi so sánh đặc tính của vật rắn đơn tinh thể và vật rắn vô định hình, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

 Chất rắn vô định hình và chất rắn kết tinh:

Xem lời giải >>
Bài 21 :

 Vật rắn nào dưới đây là vật rắn vô định hình ?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

 Khi nói về mạng tinh thể điều nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mô hình động học phân tử?

A. Vật chất được cấu tạo từ một số lượng rất lớn các phân tử.

B. Các phân tử chuyển động nhiệt không ngừng.

C. Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

D. Giữa các phân tử chỉ có lực tương tác hút.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Vật chất ở thể rắn

A. thì các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn, không có vị trí cân bằng xác định.

B. có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.

C. có lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định.

D. có khoảng cách giữa các phân tử khá xa nhau.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Vật chất ở thể lỏng

A. thì các phân tử rất gần nhau, sắp xếp trật tự chặt chẽ tạo thành mạng.

B. rất khó nén.

C. có thể tích và hình dạng xác định.

D. có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Vật chất ở thể khí

A. thì các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng xác định.

B. không có thể tích và hình dạng xác định.

C. có khoảng cách giữa các phân tử rất gần nhau.

D. rất khó nén.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Hãy vận dụng kiến thức để phản bác ý kiến sau: “Khi các phân tử gần nhau thì lực hút giữa chúng chiếm ưu thế và khi xa nhau thì lực đẩy chiếm ưu thế.”. 

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Một đặc điểm của chất khí là luôn có xu hướng dẫn xa nhau tối đa, chiếm toàn bộ bình chứa. Hãy giải thích: Lẽ ra không khí sẽ phải dãn nở ra hết toàn vũ trụ, vậy tại sao chúng ta có không khí để thở?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Hãy tìm ý không đúng với mô hình động học phân tử trong các ý sau:

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.

B. Các phân tử chuyển động không ngừng.

C. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.

D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực liên kết phân tử.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:

A. Lực liên kết giữa các phân tử càng mạnh thì khoảng cách giữa chúng càng lớn. B. Khi các phân tử sắp xếp càng có trật tự thì lực liên kết giữa chúng càng mạnh. C. Lực liên kết giữa các phân tử một chất ở thể rắn sẽ lớn hơn lực liên kết giữa các phân tử chất đó khi ở thể khí.

D. Lực liên kết giữa các phân tử gồm cả lực hút và lực đẩy.

Xem lời giải >>