Hãy kể tên một số bệnh về hệ tuần hoàn và cho biết nguyên nhân mắc các bệnh đó.
Lý thuyết một số bệnh về tuần hoàn
- Bệnh về hệ tuần hoàn gồm những bệnh về tim mạch (bệnh lí van tim, xơ cứng động mạch, rối loạn nhịp tim,...) và những bệnh về máu (thiếu máu, bệnh bạch cầu,...).
- Nguyên nhân gây nên các bệnh về hệ tuần hoàn có thể do di truyền hoặc bị ảnh hưởng mạnh bởi lối sống (hút thuốc lá; thiếu tập luyện thể dục, thể thao; chế độ dinh dưỡng không hợp lí;...).
Các bài tập cùng chuyên đề
Tế bào hồng cầu trong máu có vai trò vận chuyển O2 từ phổi đến các tế bào và vận chuyển CO2 từ tế bào về phổi. Tại sao những người sống ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu lại tăng lên so với khi sống ở vùng đồng bằng.
Hãy tìm hiểu một số bệnh về đường hô hấp. Trong đó trình bày rõ nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả và những biện pháp phòng tránh bệnh.
Giải thích vì sao trong quá trình nuôi cá, tôm ở mật độ cao người ta thường dùng quạt nước.
Giãn tĩnh mạch là bệnh lí thuộc nhóm bệnh của máu ngoại vi. Bệnh giãn tĩnh mạch gây ảnh hưởng gì đến sự lưu thông máu trong cơ thể
Dựa vào Hình 10.1 và 10.2, hãy phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
Dựa vào Hình 10.4, hãy trình bày cấu tạo của tim.
Dựa vào Hình 10.5, hãy giải thích khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim
Dựa vào Hình 10.7, hãy mô tả cấu tạo của các loại mạch máu.
Quan sát Hình 10.9, hãy rút ra nhận xét về sự tương quan giữa huyết áp, vận tốc máu và tiết diện của các mạch máu.
Quan sát Hình 10.11, hãy cho biết hoạt động tim mạch được điều hòa như thế nào?
Trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, ở Điều 5,6,7,8 có quy định về việc xử phạt với người điều khiển các loại phương tiện giao thông có nồng độ cồn vượt quá mực cho phép, cụ thể là 50mg/100mL máu, 0,25mg/1L khí thở đối với xe máy và 80mg/100mL máu, 0,4mg/1L khí thở đối với ô tô. Theo em, quy định này có ý nghĩa như thế nào?
Mục đích thực hiện thí nghiệm
Mạch máu bị hẹp hoặc tắc do xơ vữa có thể gây hậu quả gì đối với cơ thể?
Nghiên cứu Hình 10.1 và mô tả đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trên sở đồ hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, từ đó đưa ra khái niệm hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
Van tim có vai trò như thế nào trong tuần hoàn máu?
Quan sát Hình 10.7, giải thích sự biến động huyết áp trong hệ thống mạch máu.
Dựa vào tác động của rượu, bia đối với hoạt động thần kinh, hãy phân tích tầm quan trọng của quy định xử phạt người có sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.
Tìm của những loài động vật nào sau đây có 4 ngăn?
(1) Cá
(2) Ếch
(3) Cá sấu
(4) Rùa
(5) Gà
(6) Mèo
A. (1), (3) và (5)
B. (2), (4) và (6)
C. (4), (5) và (6)
D. (3), (5) và (6)
Khẳng định nào dưới đây về đặc điểm của hệ mạch máu (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch) là đúng?
A. Độ dày thành mạch lớn nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch.
B. Tổng điện tích cắt ngang lớn nhất ở mao mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch
C. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch.
D. Vận tốc dòng máu thấp nhất ở mao mạch, cao nhất ở tĩnh mạch.
Khẳng định nào dưới đây về thứ tự các bước thực hiện trong thực hành đo huyết áp bằng máy đo huyết áp điện tử bắp tay là đúng?
(1) Ấn nút khởi động đo trên máy đo huyết áp.
(2) Quần túi khí vừa đủ chặt quanh bắp tay người được đo.
(3) Đọc kết quả giá trị huyết áp tối đa, giá trị huyết áp tối thiểu và nhịp tim hiển thị trên màn hình.
(4) Người được đo ngồi ở tư thế thoải mái, để tay lên bàn.
A. (1) → (2) → (3) → (4)
B. (1) → (3) → (4) → (2)
C. (4) → (2) → (1) → (3)
D. (4) → (1) → (2) → (3)
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ tuần hoàn?
A. Tĩnh mạch có đường kính lớn hơn động mạch tương ứng
B. Thành động mạch có tính đàn hồi giúp cho máu chảy thành dòng liên tục
C. Tĩnh mạch chứa nhiều máu hơn so với các loại mạch máu khác.
D. Do mao mạch có tiết diện nhỏ nên tốc độ máu chảy trong mao mạch cao hơn các mạch máu khác.
Phát biểu nào sau đây về hệ dẫn truyền tim là sai
A. Hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Purkinje
B. Xung điện do nút nhĩ thất phát ra sau mỗi khoảng thời gian nhất định
C. Xung điện xuất phát và truyền đi theo trình tự: nút xoang nhĩ, cơ tâm nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Purkinje, cơ tâm thất
D. Nhờ hệ dẫn truyền tim mà tim co dãn được
Cho các phát biểu sau về hoạt động điều hoà tim mạch:
1. Hormone adrenalin làm tim đập nhanh, mạnh, mạch máu co lại, hormone noradrenalin có tác dụng ngược lại.
2. Khi có sự biến động về huyết áp, thụ thể áp lực gửi xung thần kinh về dây thần kinh giao cảm hoặc đối giao cảm làm tăng hoặc giảm nhịp đập của tim.
3. Dây thần kinh đối giao cảm nhận xung thần kinh từ trung tâm điều hoà tim mạch ở hành não và làm giảm nhịp tim, dãn mạch máu.
4. Dây thần kinh giao cảm nhận xung thần kinh từ trung tâm điều hoà tim mạch ở cầu não và làm tăng nhịp tim, co mạch máu.
5. Khi huyết áp giảm, dây thần kinh giao cảm nhận xung thần kinh từ trung tâm điều hoà tim mạch đến tuyến trên thận, làm tuyến này tăng tiết hormone adrenalin và noradrenalin..
Các phát biểu đúng là:
A. 1,2,3
B. 2,3,5
C. 3,4,5
D. 2,3,4
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Huyết áp do tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo thành
B. Huyết áp tăng thì vận tốc máu tăng
C. Khi hoảng sợ huyết áp sẽ tăng lên và khi uống rượu bia huyết áp sẽ giảm xuống
D. Khi huyết áp cao quá mức kéo dài có thể gây suy tim, phình vỡ động mạch, đột quỵ
D. Khi huyết áp cao quá mức kéo dài có thể gây suy tim, phình vỡ động mạch, đột quỵ
Điểm giống nhau giữa hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở là
A. đều có cấu tạo tim giống nhau.
B. đều có các động mạch.
C. áp lực và vận tốc máu trong hệ mạch đều trung bình hoặc cao.
D. đều có dịch tuần hoàn là máu màu đỏ.
Ở người, một chu kì tim gồm bao nhiêu pha?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong điều kiện sinh lí bình thường, ở người trưởng thành, thời gian pha nhĩ co khoảng
A. 0,1 s.
B. 0,8 s.
C. 0,3 s.
D. 0,4 s.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo tim của người và thú?
A. Tim người và thú là một khối cơ đặc được bao bọc bởi một xoang bao tim.
B. Tim có vách ngăn để chia tim làm hai nửa (nửa trên và nửa dưới).
C. Mỗi nửa được chia làm hai phần gồm một tâm nhĩ ở trên và một tâm thất ở dưới.
D. Giữa các tâm nhĩ, các tâm thất, giữa tâm thất và động mạch có các van tim.
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Cá rô phi.
B. Cá sấu.
C. Châu chấu.
D. Giun đất.
Hệ dẫn truyền tim ở người có bao nhiêu thành phần sau đây?
(1) Bó His.
(2) Nút nhĩ thất.
(3) Tâm nhĩ.
(4) Mạng lưới Purkinje.
(5) Nút xoang nhĩ.
(6) Tâm thất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
(2) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
(3) Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
(4) Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co.
(5) Huyết áp giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
(6) Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như: sức co bóp của tim, sức cản của dòng máu và độ quánh của máu.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.