Để đảm bảo dinh dưỡng hợp lí, cần thực hiện chế độ ăn như thế nào?
Chế độ ăn hợp lý
Để đảm bảo dinh dưỡng hợp lí, cần thực hiện chế độ ăn như sau:
- Ăn theo nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể và phù hợp với từng đối tượng.
- Chế độ ăn phải đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết.
- Các chất dinh dưỡng cần thiết ở tỉ lệ cân đối, thích hợp (cân đối giữa các yếu tố sinh năng lượng như protein, carbohydrate, lipid; cân đối về vitamin, chất khoáng).
- Phù hợp với điều kiện kinh tế của từng gia đình và thực tế địa phương.
- Thức ăn phải đảm bảo sạch, không gây bệnh.
Các bài tập cùng chuyên đề
Quan sát hình 8.1, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở bọt biển
Quan sát Hình 8.3, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở bò.
Quan sát Hình 8.4 và cho biết các cơ quan tham gia vào quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học, kể tên và mô tả hình thức tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa người bằng cách hoàn thành Bảng 8.1
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là
A, Miệng → ruột non → thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn
B, Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn
C, Miệng → ruột non → dạ dày → hầu → ruột già → hậu môn
D, Miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn
Thức ăn sau khi ăn vào sẽ được cơ thể người tiêu hóa, hấp thụ và sử dụng như thế nào?
Điền tên một số loài động vật: hàu, sò, rệp, nhện, ong, thằn lằn, cá chép, cá voi, đại bàng vào bảng kẻ trong vở và đánh dấu x vào kiểu lấy thức ăn tương ứng.
Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thức ăn đi vào qua lỗ miệng, chất thải được đi ra ngoài qua hậu môn
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzyme do lysosome tiết ra
C. Tế bào tuyến tiết enzyme để tiêu hoá ngoại bào, sau đó những hạt thức ăn tiếp
tục được tiêu hoá nội bào trong không bào tiêu hoá.
D. Thức ăn được biến đổi về mặt cơ học bên trong tế bào.
Cho các loài động vật sau: (1) bọt biển, (2) giun dẹp, (3) cá chép, (4) châu chấu, (5) thuỷ tức. Những loài nào trong các loài trên có tiêu hoá nội bào?
A. (1), (2) và (4)
B.(1), (4) và (5)
C. (1), (2) và (5)
D.(1), (3) và (5)
Lipid được tiêu hoá ở cơ quan nào trong hệ tiêu hóa?
A. Khoang miệng.
B. Dạ dày
C. Ruột non.
D. Ruột gia.
Trong hệ tiêu hóa ở người, các bộ phận vừa diễn ra tiêu hóa hóa học, vừa diễn ra tiêu hóa cơ học là:
A. Miệng, thực quản, dạ dày
B. Miệng, dạ dày, ruột non
C. Thực quản, dạ dày, ruột non
D. Thực quản, dạ dày, ruột già
Quá trình dinh dưỡng gồm bao nhiêu giai đoạn?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Loài động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hoá?
A. Sứa.
B. Giun đũa.
C. Bọt biển.
D. Cá sấu.
Các động vật thuộc ngành Thân lỗ có hình thức tiêu hoá
A. ngoại bào.
B. nội bào.
C. ngoài cơ thể.
D. trong cơ thể.
Loài nào sau đây thuộc nhóm động vật ăn thực vật nhai lại?
A. Trâu.
B. Ngựa.
C. Thỏ.
D. Chim bồ câu.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá?
(1) Thức ăn chủ yếu được tiêu hoá ngoại bào.
(2) Gồm các quá trình: tiêu hoá hoá học, tiêu hoá cơ học và tiêu hoá vi sinh vật.
(3) Tiêu hoá vi sinh vật là quá trình tiêu hoá nhờ các tác động của vi sinh vật hữu ích có trong khoang miệng và dạ dày.
(4) Tiêu hoá cơ học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu hoá hoá học thức ăn.
(5) Tiêu hoá hoá học là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành những hợp chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ.
(6) Tiêu hoá cơ học nhờ sự co bóp của dạ dày, nhu động ruột và gan.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về cấu tạo của hệ tiêu hoá và quá trình tiêu hoá ở các loài thuộc các nhóm động vật khác nhau?
(1) Dạ dày của động vật ăn thực vật nhai lại được chia làm bốn ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
(2) Ở động vật ăn thực vật nhai lại, thức ăn được tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học tại dạ cỏ, sau đó được tiêu hoá vi sinh vật tại dạ múi khế và ruột.
(3) Ở động vật ăn thực vật không nhai lại, quá trình tiêu hoá vi sinh vật không xảy ra ở dạ dày mà xảy ra ở manh tràng.
(4) Các loài trong nhóm động vật ăn thịt và động vật ăn tạp có quá trình tiêu hoá tương đối khác nhau.
(5) Dạ dày ở chim phân hoá thành dạ dày tuyến và dạ dày cơ. Trong đó, dạ dày tuyến có vai trò tiến hành quá trình tiêu hoá cơ học.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ tiêu hoá?
(1) Viêm loét dạ dày.
(2) Ung thư trực tràng.
(3) Nhồi máu cơ tim.
(4) Sâu răng.
(5) Viêm gan A.
(6) Suy thận mãn tính.
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chiều hướng tiến hoá của các hình thức tiêu hoá ở động vật diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào.
D. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hoá của chim bồ câu là
A. miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.
B. miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn.
C. miệng → thực quản → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → diều → ruột → hậu môn.
D. miệng → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn.
Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá là tiêu hoá nội bào, nhờ các enzyme thuỷ phân trong lysosome.
(2) Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá, quá trình tiêu hoá chỉ theo hình thức tiêu hoá ngoại bào.
(3) Tiêu hoá ở động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá, với sự tham gia của các enzyme chủ yếu là tiêu hoá ngoại bào.
(4) Tiêu hoá ở động vật ăn thịt và ăn tạp diễn ra trong cơ quan tiêu hóa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ghép các cơ quan trong ống tiêu hoá (cột A) cho phù hợp với chức năng (cột B).
A |
B |
1. Khoang miệng |
a. Cử động nhu động đẩy thức ăn di chuyển, tiêu hoá và hấp thụ các chất dinh dưỡng. |
2. Thực quản |
b. Thải phân ra khỏi cơ thể. |
3. Dạ dày |
c. Hấp thụ nước và một số muối khoáng, tạo phân. |
4. Ruột non |
d. Co bóp giúp nghiền nát và trộn lẫn thức ăn với dịch vị. |
5. Ruột già |
e. Có răng nghiền nhỏ thức ăn, lưỡi đảo trộn để thức ăn thấm đều nước bọt. |
6. Hậu môn |
g. Đưa thức ăn từ khoang miệng xuống dạ dày. |