Đề bài

Trong phản ứng rụt tay lại khi tay vô tình chạm vào gai nhọn như hình bên, bộ phận tiếp nhận thông tin là ...(1)... chuyển thông tin đau về bộ phận xử lí thông tin là...(2)..., thông tin từ bộ phận xử lí truyền đến ...(3)... làm tay rụt lại.

Các từ cần điền vào vị trí (1), (2), (3) trong câu trên lần lượt là:

A. (1) - Thụ thể đau ở tay, (2) - Não bộ và tuỷ sống,(3) - Cơ xương.

B. (1) - Cơ xương ở tay, (2) - Não bộ và tuỷ sống, (3) - Thụ thể đau ở tay.

C. (1) - Da tay, (2) - Não bộ và tuỷ sống, (3) - Thụ thể đau ở tay.

D. (1) - Da tay, (2) - Não bộ và tuỷ sống, (3) - Cơ xương

Phương pháp giải
Trong phản ứng rụt tay lại khi tay vô tình chạm vào gai nhọn như hình bên, bộ phận tiếp nhận thông tin là thụ thể đau ở tay chuyển thông tin đau về bộ phận xử lí thông tin là não bộ và tuỷ sống, thông tin từ bộ phận xử lí truyền đến cơ xương làm tay rụt lại
Lời giải của GV Loigiaihay.com
A. (1) - Thụ thể đau ở tay, (2) - Não bộ và tuỷ sống,(3) - Cơ xương.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tại sao khi bị chạm vào, con cuốn chiếu sẽ có phản ứng cuộn tròn cơ thể lại?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cơ chế cảm ứng ở sinh vật gồm những giai đoạn nào? Trình bày diễn biến ở mỗi giai đoạn đó bằng cách hoàn thành bảng sau:

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nếu sinh vật không phản ứng kịp thời đối với kích thích đến từ môi trường thì sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho ví dụ về cảm ứng ở động vật, thực vật và phân tích vai trò của các cảm ứng đó.

Xem lời giải >>
Bài 5 :
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cảm ứng có vai trò gì đối với sinh vật

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hãy cho biết thêm một số ví dụ về cảm ứng ở sinh vật

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Khi gặp kẻ thù, bạch tuộc có hành động phun mực làm cho vùng nước xung quanh bị nhuộm đen, nhờ đó có thể trốn thoát. Hành động phun mực của bạch tuộc có phải cảm ứng không? Tại sao?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hãy mô tả cơ chế cảm ứng của con người khi vô tình chạm tay vào vật nóng

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hiện tượng người quay đầu lại khi nghe tiếng người khác gọi tên mình từ phía sau có phải là cảm ứng không? Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cơ chế cảm ứng ở thực vật giống với động vật như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với kích thích từ môi trường nhờ

A. sự sinh trưởng.

B. sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

C. sự sinh sản.

D. sự cảm ứng.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cơ quan có vai trò chủ yếu trả lời kích thích ở người là:

A. Cơ quan thụ cảm 

B. Cơ hoặc tuyến

C. Hệ thần kinh

D. Dây thần kinh

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Khẳng định nào dưới đây về vai trò của các bộ phận trong một cung phản xạ là không đúng?

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích là các thụ thể cảm giác.

B. Bộ phận dẫn truyền là dây thần kinh hướng tâm và ly tâm.

C. Bộ phận trung ương thần kinh làm nhiệm vụ xử lí thông tin, đưa ra quyết định trả lời kích thích và lưu giữ thông tin.

D. Bộ phận trả lời là các cơ xương trong cơ thể.

Xem lời giải >>
Bài 15 : Cho ví dụ và phân tích cơ chế cảm ứng.
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Điều nào sau đây đúng khi nói về cảm ứng ở sinh vật?

A. Cảm ứng ở thực vật liên quan đến sự sinh trưởng của các tế bào nên diễn ra chậm.

B. Cảm ứng ở động vật là những phản ứng trả lời kích thích từ môi trường bên ngoài.

C. Cảm ứng ở động vật diễn ra với tốc độ nhanh và đa dạng.

D. Cảm ứng ở thực vật bao gồm những phản ứng phức tạp, không quan sát được bằng mắt thường.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Nối mỗi hiện tượng cảm ứng ở cột A với một vai trò tương ứng ở cột B.

Cột A – Hiện tượng cảm ứng

Cột B - Vai trò

1. Khí khổng đóng khi cường độ ánh sáng cao

a) giúp hạ nhiệt độ cơ thể.

2. Ngọn cây hướng về phía ánh sáng

b) tránh bị tổn thương.

3. Đồng tử mắt co lại khi bị ánh sáng chiếu vào

c) tránh mất nước.

4. Cơ thể người toát mồ hôi khi trời nóng

d) lấy được ánh sáng.

Phương án ghép đúng giữa cột A và cột B là:

A. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a.

B. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c.

C. 1-a, 2-b, 3-d, 4-c.

D. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cảm ứng ở động vật được thực hiện thông qua các bộ phận nào?

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích, dẫn truyền thông tin kích thích, xử lí thông tin và đáp ứng.

B. Bộ phận tiếp nhận kích thích, dẫn truyền thông tin kích thích lên, xử lí thông tin và dẫn truyền thông tin xuống.

C. Bộ phận tiếp nhận kích thích, dẫn truyền thông tin kích thích lên, xử lí và đáp ứng.

D. Bộ phận tiếp nhận kích thích, phân tích thông tin, xử lí thông tin và đáp ứng.

Xem lời giải >>