Đề bài

Một trong những tác hại của khói thuốc lá với hệ hô hấp là

A. làm giảm tiết chất nhày ở đường hô hấp.

B. phá huỷ cấu trúc phế nang và làm xơ hoá phế nang.

C. tăng lưu thông không khí.

D. hạn chế các phản ứng viêm.

Phương pháp giải
Hút thuốc có thể gây ra những thay đổi cấu trúc niêm mạc phế quản khiến thành phế quản dày lên, lòng phế quản hẹp lại.Phá hủy biểu mô phế quản làm giảm tính đàn hồi của phổi và làm giảm khả năng trao đổi oxy.
Lời giải của GV Loigiaihay.com
Một trong những tác hại của khói thuốc lá với hệ hô hấp là phá huỷ cấu trúc phế nang và làm xơ hoá phế nang.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tại sao cá heo, cá voi sống trong nước nhưng phải thường xuyên nhô lên mặt nước để thở?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Quan sát Hình 9.2, cho biết thủy tức và giun đất trao đổi khí với môi trường sống như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nghiên cứu Hình 9.4 và 9.5, cho biết tại sao hệ hô hấp của cá xương trao đổi khí với nước rất hiệu quả?

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tại sao hệ hô hấp của người và của Chim trao đổi khí với không khí rất hiệu quả?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Ô nhiễm không khí và khói thuốc lá ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp và sức khỏe con người?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hút thuốc lá có hại như thế nào đối với hệ hô hấp

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Quan sát Hình 9.7, hãy trình bày hình thức trao đổi khí ở chim

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Quan sát Hình 9.4, hãy trình bày hình thức trao đổi khí ở cá

 

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Quan sát Hình 9.2, hãy trình bày hình thức trao đổi khí ở giun đất

 

 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nhận định nào sau đây về hô hấp ở cá là đúng?

A. Diện tích trao đổi khí ở mang cá lớn vì mang có nhiều cung mang, mỗi cung

mang có nhiều phiến mang.

B. Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.

C. Cá có thể lấy được ít O2 trong nước khi nước đi qua mang vì dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch cùng chiều với nhau.

D. Khi cá hít vào, dòng nước chảy qua mang mang theo máu giàu CO2 khi cá thở ra, dòng máu giàu O2 được đẩy ra ngoài.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Ghép các loài động vật sau đây với hình thức trao đổi khí phù hợp

Tên động vật

Hình thức trao đổi khí

(a) Nai

(b) Trai sông

(c) Dế mèn

(d) Cá voi

(e) Giun dẹp

(g) Cá chép

(h) Ếch

(i) Châu chấu

(k) Tôm

(l) Chim bồ câu

(m) Thỏ

(n) Thuỷ tức

(1) Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể

(2) Trao đổi khí qua ống khí

(3) Trao đổi khí qua mang

(4) Trao đổi khí qua phổi

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bề mặt trao đổi khí?

A. Bề mặt trao đổi khí ở động vật có thể là da, mang, hệ thống ống khí, phổi hay bề mặt cơ thể.

B. Bề mặt trao đổi khí thường mỏng, ẩm ướt và có diện tích lớn.

C. O2, CO2 khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí ở dạng hòa tan.

D. Trên bề mặt trao đổi khí luôn có mạng lưới mao mạch dày đặc.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Sử dụng các thông tin sau đề trả lời câu hỏi:

Quá trình thông khí ở người diễn ra các hoạt động sau:

(1) Cơ liên sườn co.

(2) Cơ liên sườn dãn.

(3) Lồng ngực và phối dãn rộng.

(4) Lồng ngực và phổi hẹp lại.

(5) Cơ hoành co.

(6) Cơ hoành dãn.

Thứ tự các hoạt động diễn ra khi người hít vào là:

A. Cơ liên sườn co → Cơ hoành co Lồng ngực và phổi dãn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi.

B. Cơ liên sườn co → Cơ hoành dãn → Lồng ngực và phối dãn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi.

C. Cơ liên sườn dãn → Cơ hoành co Lồng ngực và phổi dãn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi. 

D. Cơ liên sườn dãn → Cơ hoành dãn → Lồng ngực và phối dẫn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Thứ tự các hoạt động diễn ra khi người thở là:

A. Cơ liên sườn co →  cơ hoành co → lồng ngực và phổi hẹp lại → Không khí từ phổi đi ra ngoài

B. Cơ liên sườn co → cơ hoành dãn → lồng ngực và phổi hẹp lại → không khí từ phổi đi ra ngoài

C. Cơ liên sườn dãn → cơ hoành co → lồng ngực và phổi hẹp lại → không khí từ phổi đi ra ngoài

D. Cơ liên sườn dãn → cơ hoành dãn → lồng ngực và phổi hẹp lại → không khí từ phổi đi ra ngoài.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Quá trình hô hấp ở người và thú gồm bao nhiêu giai đoạn?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Ở động vật, dựa vào đặc điểm bề mặt trao đổi khí, có thể phân chia thành bao nhiêu hình thức trao đổi khí chủ yếu?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Các loài động vật sống ở môi trường nước có thể trao đổi khí thông qua bao nhiêu hình thức sau đây?

(1) Qua mang.

(2) Qua da.

(3) Qua phổi.

(4) Qua ống khí.

(5) Qua màng tế bào.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong hoạt động hô hấp ở người, sự thay đổi của thể tích lồng ngực là nhờ

A. quá trình thông khí ở phổi.

B. sự co dãn của các cơ hô hấp.

C. sự thay đổi của áp suất trong lồng ngực.

D. sự chênh lệch phân áp O2 và CO2.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hệ hô hấp ở chim có bao nhiêu túi khí?

A. 9.

B. 7.

C. 8.

D. 6.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh về đường hô hấp?

(1) Viêm phổi.

(2) Viêm phế quản.

(3) Viêm loét dạ dày.

(4) Lao phổi.

(5) Hen suyễn.

(6) Thiếu máu.

(7) Nhược cơ.

(8) Cảm cúm.

A. 6.

B. 5.

C. 8.

D. 9.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?

(1) Tốc độ khuếch tán khí O2 và CO2 qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt trao đổi khí.

(2) Ở côn trùng, khí O2 từ ống khí được vận chuyển đến các tế bào cơ thể nhờ các phân tử hemoglobin trong máu.

(3) Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ở chim.

(4) Ở người, quá trình thông khí ở phổi có sự tham gia của cơ hoành.

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây giúp hoạt động hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn?

(1) Khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.

(2) Sau khi thở ra, trong phổi không có khí cặn.

(3) Hoạt động hô hấp ở chim là hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.

(4) Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn.

(5) Dòng khí đi ngược chiều với dòng máu trong các mao mạch.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Khi nói về quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Tất cả các loài động vật sống trên cạn đều có hình thức hô hấp bằng phổi.

(2) Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để oxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường.

(3) Khi lên cạn, cá sẽ ngừng hô hấp do các khe mang bị khô, các phiến mang dính lại với nhau làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.

(4) Phổi của tất cả các loài chim đều có hệ thống phế nang phát triển, do đó, thích nghi với đời sống bay lượn.

(5) Tất cả các loài cá đều hô hấp bằng mang.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho các phát biểu sau về quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

(1) Ở lưỡng cư, quá trình hô hấp bằng phổi là chủ yếu.

(2) Hoạt động hô hấp ở cá xương nhờ sự nâng, hạ xương nắp mang phối hợp với sự đóng, mở khoang miệng.

(3) Chim có hệ thống 8 túi khí hỗ trợ cho quá trình thông khí ở phổi diễn ra hiệu quả.

(4) Ở người, khi hít vào, phổi dãn rộng, áp suất không khí trong phổi cao hơn áp suất không khí bên ngoài.

(5) Thông khí ở phổi chim là nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân và thể tích các túi khí.

(6) Ở côn trùng, sự thông khí được thực hiện nhờ sự co dãn của hệ thống ống khí.

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Hãy sắp xếp các loài động vật sau vào bảng bên dưới cho phù hợp với hình thức trao đổi khí: khỉ, cá heo, cá sấu, cá mập, châu chấu, voi, giun đất, đỉa, gián, ếch, cá chép. Hãy cho thêm ví dụ về một số loài động vật ở mỗi hình thức trao đổi khí.

Mang

Hệ thống ống khí

Da

Phổi

?

?

?

?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Có những tác nhân nào gây nên các bệnh về đường hô hấp? Hãy đề xuất một số biện pháp để bảo vệ sức khỏe hệ hô hấp ở người.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi.

Hút thuốc lá là nguy cơ chính dẫn đến co thắt động mạch vành do gây rối loạn dòng máu động mạch vành khu vực và hạ thấp ngưỡng rung thất, gây dừng tim ở những bệnh nhân có bệnh thiếu máu cơ tim đã được xác định. Những hậu quả của hút thuốc lá như sự tác động của nicotine, monooxide carbon (CO), giảm hàm lượng các lipoprotein tỉ trọng cao (HDL) trong huyết tương, tăng hàm lượng fibrinogen huyết tương và số đệm bạch cầu,... đều tạo tiền đề cho nhồi máu cơ tim.

Ung thư phổi phần lớn xuất hiện ở những người hút thuốc lá. Trong số các hợp chất có trong thuốc lá, nhiều hợp chất đã được xác định là những tác nhân ung thư, thúc đẩy phát triển khối u và những tác nhân độc với vi nhung mao. Ngoài ung thư phổi, thuốc lá còn gây nhiều bệnh ung thư khác ở người như ung thư thanh quản, thực quản, bàng quang, thận,…

Hút thuốc lá còn làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ. Những phụ nữ hút thuốc bị mãn kinh sớm hơn những người không hút thuốc lá, có thể do những tác động của thuốc lá đến quá trình chuyển hoá estrogen. Trong gan, estradiol được hydroxyl hoá thành estrone, sau đó, đi vào một trong hai đường chuyển hoá không phục hồi: (1) hydroxyl hoá tại vị trí C16α dẫn đến việc sản xuất ra estriol, một estrogen có vai trò trong quá trình sinh sản; (2) hydroxyl hoá tại vị trí C2 sinh ra 2-methoxyestrone, hợp chất không tham gia vào chức năng sinh sản. Ở phụ nữ hút thuốc lá, con đường (2) hoạt động mạnh mẽ dẫn đến hàm lượng estriol hoạt động bị giảm.

Sự phơi nhiễm vô tình với khói thuốc lá trong môi trường (được gọi là hút thuốc lá thụ động) là yếu tố tăng nguy cơ mắc một số bệnh ở những người không hút thuốc lá, đặc biệt là bệnh liên quan đến động mạch vành tim. Những người không hút thuốc lá nhạy cảm cao với một số tác động của khói thuốc lá như tăng sự kết dính tiểu cầu, tổn thương tế bào nội mô, giảm khả năng giãn mạch, hàm lượng HDL trong huyết tương thấp hơn và giảm khả năng phản ứng với những tổn thương gây ra bởi quá trình oxi hoá.

a) Tại sao thuốc lá được cho là nguyên nhân gây tử vong ở người?

b) Những người không hút thuốc lá có thể tử vong do thuốc lá không? Tại sao?

c) Tại sao hút thuốc lá là một trong những nguyên nhân dẫn đến giảm chất lượng dân số.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Hình 9.1 mô tả đường cong biểu diễn tỉ lệ hemoglobin bão hoà (thể hiện khả năng kết hợp giữa hemoglobin với O2) tại các vị trí trong cơ thể người (có phân áp O2 khác nhau). Hãy cho biết các chú thích (1), (2), (3) tương ứng với vị trí nào sau đây: phổi, cơ vận động, cơ quan lúc nghỉ ngơi. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tại sao vận động viên khi muốn nâng cao thành tích trong thi đấu thường tập luyện ở vùng núi cao một thời gian trước khi thi đấu?

Xem lời giải >>