Số nhận định sai trong các nhận định sau là:
(1) Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2 và H2O) với sự tham gia của năng lượng ánh sáng và diệp lục tố.
(2) Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là diệp lục tố.
(3) Nước tham gia vào quang hợp chỉ với vai trò cung cấp electron.
(4) Trong pha tối của quang hợp, với sự tham gia của ATP tạo từ pha sáng, CO2 sẽ bị khử thành các sản phẩm hữu cơ.
(5) Trong chu trình Calvin, hợp chất 3 carbon được biến đổi thành AlPG. Một phần AlPG sẽ được dùng để tái tạo lại RuBP.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Chọn đáp án B.
Các bài tập cùng chuyên đề
Các sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm
A. carbon dioxide và nước.
B. carbon dioxide và oxygen.
C. carbohydrate.
D. oxygen và nước.
Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì:
A. Là tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp.
B. Khí nitrogen trong khoang chứa khí của lá bay ra.
C. Khí hòa tan trong nước được giải phóng.
D. Lá tạo ra oxygen qua quá trình hô hấp.
Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?
A. Thực vật không phải là sinh vật duy nhất có khả năng quang hợp.
B. Pha phụ thuộc ánh sáng và pha không phụ thuộc ánh sáng có thể xảy ra cùng thời gian.
C. Pha không phụ thuộc ánh sáng chỉ xảy ra vào ban đêm.
D. Quang hợp là một quá trình trao đổi chất có nhiều bước.
Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong
A. màng ngoài của lục lạp.
B. màng trong của lục lạp.
C. stroma.
D. màng thylakoid.
Quang hệ I và quang hệ II
A. nhận electron từ quang hệ khác.
B. truyền các electron cho một chuỗi truyền tạo ra NADPH.
C. truyền proton cho nhau.
D. chứa các phân tử diệp lục.
Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp bằng cách
A. truyền electron cho quang hệ II.
B. truyền electron cho NADPH.
C. nhận electron từ chuỗi truyền electron.
D. nhận electron từ quang hệ I.
Năng lượng được dùng để tổng hợp ATP ơ lục lạp là từ
A. quang hệ I.
B. sự tổng hợp NADPH.
C. sự di chuyển của các electron trong chuỗi truyền electron từ quang hệ II.
D. sự phân li nước.
Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là
A. 3-phosphoglycerate.
B. ribulose bisphosphate.
C. glyceraldehyde 3-phosphate.
D. fructose.
Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra sáu phân tử
A. ribulose bisphosphate.
B. glyceraldehyde 3-phosphate.
C. fructose.
D. glucose.
Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm
A. chỉ có carbohydrate.
B. chỉ có amino acid.
C. chỉ có lipid.
D. carbohydrate, amino acid và lipid.
Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng
A. quá trình đường phân.
B. quá trình lên men.
C. quá trình oxy hóa pyruvate.
D. chu trình Krebs.
Đường phân là
A. quá trình phân giải glycogen thành CO2 và H2O.
B. quá trình phân giải glucose thành CO2 và H2O.
C. quá trình phân giải fructose thành hai phân tử chứa ba carbon.
D. quá trình phân giải glucose thành hai phân tử chứa ba carbon.
Quá trình đường phân diễn ra
A. ở bào tương.
B. ở ti thể.
C. chỉ khi có O2.
D. chỉ khi không có O2.
Trong quá trình đường phân, glucose
A. được tổng hợp từ hai phân tử pyruvic acid.
B. được biến đổi thành hai phân tử ATP.
C. bị phân giải một phần và một phần năng lượng dự trữ trong phân tử được giải phóng.
D. bị phân giải một phần và năng lượng dự trữ trong phân tử được tăng lên.
Sản phẩm của quá trình đường phân được vận chuyển vào chất nền ti thể để tiếp tục phân giải là
A. acetyl CoA.
B. pyruvic acid.
C. lactic acid.
D. citric acid.
Chu trình Krebs
A. tạo ra hai phân tử CO2.
B. tạo ra NAD+ từ NADH và H+.
C. tạo ra một phân tử sáu carbon từ sáu phân tử CO2.
D. tạo ra hầu hết ATP được tổng hợp trong hô hấp hiếu khí.
Chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí
A. tạo ra O2 từ H2O.
B. tạo ra NADPH.
C. bơm các electron vào chất nền ti thể.
D. cung cấp năng lượng cho sự tổng hợp ATP.
Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở ti thể là
A. NADH.
B. O2.
C. CO2.
D. H2O.
Trong điều kiện hiếu khí, một phân tử glucose phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O cung cấp.
A. 12 ATP.
B. 28 ATP.
C. 32 ATP.
D. 38 ATP.
Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?
A. Chuỗi truyền electron
B. Đường phân
C. Chu trình Krebs
D. Sự oxi hóa pyruvic acid
Quá trình lên men tạo ra
A. một phân tử ba carbon từ một phân tử sáu carbon.
B. CO2 từ pyruvic acid.
C. ATP từ ADP và phosphate.
D. phân tử hữu cơ từ pyruvic acid.
Con đường phân giải kị khí cung cấp đủ năng lượng để đáp ứng tất cả các nhu cầu năng lượng của
A. tất cả các sinh vật.
B. tất cả các sinh vật đơn bào và hầu hết sinh vật đa bào.
C. nhiều sinh vật đơn bào và một số sinh vật đa bào.
D. không một loại sinh vật nào.
Khi một người hoạt động mạnh và cơ xương thiếu oxygen, các tế bào cơ xương tiến hành
A. phân giải acetyl-CoA thành CO2 và H2O.
B. phân giải hoàn toàn pyruvic acid tạo ra lượng lớn ATP.
C. khử NAD+ thành NADH.
D. chuyển hóa pyruvic acid thành lactic acid.
Chọn câu đúng về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào.
A. Quang hợp tạo ra oxygen còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen.
B. Quang hợp sử dụng glucose còn hô hấp tế bào tạo ra glucose.
C. Quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật trong khi hô hấp tế bào chỉ xảy ra ở động vật.
D. Quang hợp chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng còn hô hấp tế bào chỉ xảy ra trong bóng tối.
Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là
A. pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho bước cố định carbon của chu trình Calvin còn chu trình Calvin cung cấp nước và electron cho pha sáng.
B. pha sáng cung cấp CO2 cho chu trình Calvin để sản xuất ra đường và chu trình Calvin cung cấp các loại đường cho pha sáng để sản xuất ATP.
C. pha sáng cung cấp oxygen cho chu trình Calvin và chu trình Calvin cung cấp nước cho pha sáng.
D. pha sáng cung cấp ATP và NADPH còn chu trình Calvin trả ADP, Pi và NADP+ cho pha sáng.
Hãy so sánh quá trình quang hợp với hô hấp tế bào ở tế bào nhân thực theo bảng sau:
Trong quá trình tổng hợp các chất, năng lượng được tích lũy ở
A. trong các nguyên tố cấu tạo nên chất tham gia phản ứng
B. trong các nguyên tố cấu tạo nên sản phẩm
C. trong các liên kết hóa học của sản phẩm
D. trong các liên kết hóa học của chất tham gia phản ứng
Ở thực vật, pha sáng của quang hợp diễn ra tại
A. màng ngoài của lục lạp B. màng trong của lục lạp
C. màng thylakoid D. màng sinh chất
Loài nào sau đây là vi khuẩn hóa tổng hợp?
A. Nitrosomonas B. Vi khuẩn lam
C. Escherichia coli D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Pha sáng của quang hợp chuyển năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong ATP và NADPH.
(2) Phân tử oxygen được giải phóng từ pha tối có nguồn gốc từ phân tử nước.
(3) Quang hợp giúp điều hòa hàm lượng O2 và CO2 trong khí quyển.
(4) Pha sáng của quang hợp diễn ra trước pha tối và không cần tới sản phẩn của pha tối
(5) Nếu không có ATP, pha tối của quang hợp sẽ không thể diễn ra
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2