Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein có chức năng nào sau đây chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
A. Vận chuyển B. Hormone C. Enzyme D. Thụ thể
Chọn đáp án A.
Các bài tập cùng chuyên đề
Dừng lại và suy ngẫm
Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân tế bào?
Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?
A. Tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực thì có.
B. Tế bào nhân sơ không có nhân, còn tế bào nhân thực thì có.
C. Tế bào nhân sơ không có màng sinh chất, còn tế bào nhân thực thì có.
D. Tế bào nhân sơ không thể lấy năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực thì có thể.
Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có
A. màng sinh chất.
B. kích thước nhỏ hơn.
C. tốc độ sinh sản cao hơn.
D. các bào quan có màng bao bọc.
Trong các phát biểu về đặc trưng của các riboxom liên kết ở tế bào nhân thực dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(I) Các ribosome liên kết có màng riêng bao bọc.
(II) Ribosome liên kết có cấu trúc khác với ribosome tự do
(III) Ribosome liên kết chỉ tổng hợp protein màng và protein tiết
(IV) Ribosome liên kết thường bám chặt vào mặt trong của màng tế bào.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Từ kiến thức đã học, em hãy vẽ sơ đồ tư duy để phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực; tế bào động vật và tế bào thực vật.
Bào quan nào sau đây không có ở tế bào thực vật?
A. Bộ máy Golgi B. Lysosome C. Peroxisome D. Ribosome
Màng sinh chất có chức năng nào sau đây?
1) Vận chuyển các chất giữa trong và ngoài tế bào
2) Vận chuyển các chất nội bào
3) Có các dấu chuẩn để nhận biết các tế bào của cùng một cơ thể
4) Bảo vệ tế bào
5) Truyền tín hiệu
6) Tổng hợp protein tiết ra khỏi tế bào
Các bào quan nào sau đây có khả năng tổng hợp ATP cho các hoạt động sống?
A. Ti thể, peroxisome B. Lục lạp, nhân
C. Ti thể, lục lạp D. Lưới nội chất, Golgi
Sau khi được hình thành, phân tử mRNA trong nhân được vận chuyển ra tế bào chất thông qua bộ phận nào?
A. Lỗ màng nhân B. Màng nhân C. Ribosome D. Lưới nội chất
Những bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật?
A. Lục lạp, lưới nội chất trơn, không bào.
B. Thành tế bào, lưới nội chất, ti thể.
C. Lysosome, ti thể, không bào.
D. Thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm
Sử dụng lysine đánh dấu theo dõi sự di chuyển của một loại enzyme sau khi tiêm vào tế bào. Kết quả quan sát cho thấy, 10 phút sau khi tiêm, enzyme có mặt ở (1), sau hơn 3 phút nữa enzyme có mặt ở (2) và sao 180 phút thì enzyme xuất hiện và định khu ở (3). Các cấu trúc (1), (2) và (3) lần lượt là:
A. Ribosome, lưới nội chất, lysosome.
B. Lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, lysosome.
C. Lưới nội chất, bộ máy Golgi, lysosome.
D. Lưới nội chất, lysosome, màng sinh chất.
Khi nói về sự thay đổi số lượng ti thể trong đời sống của tế bào, có bao nhiêu phát biểu sao đây đúng?
1) Ti thể có khả năng tự nhân đôi làm cho số lượng ti thể tăng.
2) Lysosome phân hủy những ti thể đã bị tổn thương làm cho số lượng ti thể giảm.
3) Tế bào phân chia làm cho số lương ti thể cũng bị phân chia theo.
4) Ti thể có thể tự tiêu hủy làm cho số lượng ti thể giảm.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Sự xoang hóa của tế bào chất ở tế bào nhân thực là do
A. hệ thống vi sợi và vi ống B. hệ thống lưới nội chất
C. hệ thống nội màng D. hệ thống ống và túi
Khi nói về cấu tạo của màng sinh chất, có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng?
1) Màng sinh chất gồm các phân tử phospholipid và protein bám màng thường xuyên chuyển động.
2) Thành phần protein màng gồm 2 loại là protein bám màng và protein xuyên màng.
3) Tính “động” của màng sinh chất là do các phân tử protein luôn luôn chuyển động.
4) Nhiều phân tử phospholipid nằm xen kẽ với các phân tử protein giúp tăng tính ổn định của màng.
5) Màng sinh chất được cấu tạo bao gồm ba thành phần: lipid, protein và carbohydrate.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về khung xương tế bào?
1) Khung xương tế bào bao gồm một mạng lưới các sợi trải rộng toàn bộ tế bào chất.
2) Là chỗ neo hay chỗ bám cho nhiều bào quan qua nhiều enzyme trong bào tương.
3) Sự thay đổi vị trí và vận động hạn chế của các phần tế bào có liên quan đế khung xương tế bào.
4) Cấu trúc khung xương tế bào rất biến động.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 0
Khi nói về tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
1) Nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
2) Các thành phần của màng tế bào (glycoprotein, các protein xuyên màng) đều được tổng hợp từ lưới nội chất hạt.
3) Bộ máy Golgi là nơi tổng hợp các chất dinh dưỡng cho tế bào.
4) Một trong những chức năng của lysosome là tiêu hủy tế bào cần thiết cho biệt hóa tế bào và quá trình biến thái của cơ thể sinh vật.
5) Ti thể và lục lạp là hai bào quan được xem là trạm năng lượng cho tế bào.
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Hãy chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật trong hình sau.
Hãy kể tên các bào quan có màng đơn, màng kép trong tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau.
Hãy vẽ hình một tế bào động vật điển hình và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào động vật mà em vẽ được.