Đề bài

Loài nào sau đây là sinh vật nhân sơ?

A. HIV              B. Ruồi giấm              C. Trực khuẩn lao            D. Nấm men

Phương pháp giải

Virus HIV thuộc nhóm vi sinh vật chưa có tế bào.

Nấm men và ruồi giấm thuộc nhóm sinh vật nhân thực.

Trực khuẩn lao thuộc nhóm sinh vật nhân sơ.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Chọn đáp án C.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là

A. tế bào nhân sơ có màng sinh chất.

B. tế bào nhân sơ có nhân.

C. tế bào nhân thực có chất di truyền.

D. tế bào nhân thực có ti thể.

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?

A. DNA

B. Lưới nội chất

C. Màng sinh chất

D. Ribosome

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hình bên biểu diễn một tế bào.


a) Tế bào này là tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?

b) Hãy chỉ ra những đặc điểm cấu tạo đặc trưng của loại tế bào này.

c) Xác định tên của các thành phần cấu trúc có kí hiệu từ (1) đến (6).

d) Cho ví dụ về nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào này.

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Về mặt cấu trúc, các tế bào động vật và thực vật khác gì so với các sinh vật nhân thực đơn bào?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thành phần nào dưới đây có ở tế bào vi khuẩn?

A. Nhân                   B. Ti thể                     C. Plasmid                 D. Lưới nội chất

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cấu trúc nào dưới đây không thuộc hệ thống màng nội bào?

A. Lục lạp              B. Mạng lưới nội chất               C. Bộ máy Golgi               D. Màng nhân

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cấu trúc nào sau đây có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

A. Lục lạp               B. Ti thể                 C. Không bào trung tâm                 D. Thành tế bào

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng:

A. 1 - 5 mm                B. 3 - 5 µm              C. 1 - 5 µm            D. 3 - 5 cm

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?

A. Vùng nhân            B. Thành tế bào           C. Màng sinh chất             D. Ti thể

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành:

A. Vi khuẩn sống kí sinh và vi khuẩn sống tự do.

B. Vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm.

C. Vi khuẩn dị dưỡng và vi khuẩn tự dưỡng.

D. Vi khuẩn gây bệnh và vi khuẩn không gây bệnh.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

(1) Có tỉ lệ S/V nhỏ nên quá trình trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh chóng

(2) Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan

(3) Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào vi khuẩn

(4) Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng

(5) Sinh vật nhân sơ gồm vi khuẩn, vi khuẩn cổ.

A. 3                     B. 2                      C. 1                       D. 4

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hãy trình bày các đặc điểm của tế bào nhân sơ.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Vẽ và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Quan sát Hình 8.1 và trả lời câu hỏi.

a) Hình ảnh trên nói đến phương pháp gì? Mục đích của phương pháp đó là gì?

b) Dựa vào hình trên, hãy đưa ra những đặc điểm để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

c) Tại sao sự bắt màu thuốc nhuộm ở các loại vi khuẩn lại có sự khác nhau?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tại sao các tế bào bình thường không sinh trưởng vượt quá kích thước nhất định.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một bạn học sinh nói rằng: "Một tế bào A có đường kính 2 µm sẽ có khả năng trao đổi chất chậm hơn so với một tế bào B có đường kính 25 µm vì tế bào càng lớn có tốc độ chuyển hóa trong tế bào càng nhanh". Điều bạn học sinh đã nói là đúng hay sai? Hãy chứng minh cho ý kiến của em.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một bạn đã vẽ sơ đồ sau để so sánh tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật. Em hãy hoàn thành so đồ giúp bạn đó.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tế bào nhân sơ có các đặc điểm nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Thành phần nào của vi khuẩn gây bệnh giúp chúng tránh khỏi sự tấn công của các tế bào bạch cầu khi xâm nhập vào cơ thể con người?

Xem lời giải >>