Đề bài

V. Read and choose the correct answers.

My name's Emi. I'm a little girl from Japan. I live in the countryside with my parents. At the weekend, I often water the colourful flowers in our family's garden. I enjoy watching them bloom and grow. I love dolphins because they are clever and friendly. I'd like to visit the ocean and see real dolphins one day. I hope I can make my dream come true.

Câu 1 :

1. Where does Emi live?

  • A

    She lives in the mountains.

  • B

    She lives in the city.

  • C

    She lives in the countryside.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

1. Where does Emi live?

(Emi sống ở đâu?)

A. She lives in the mountains.

(Cô ấy sống ở vùng núi.)

B. She lives in the city.

(Cô ấy sống ở thành phố.)

C. She lives in the countryside.

(Cô ấy sống ở nông thôn.)

=> Chọn C

Thông tin: I live in the countryside with my parents.

(Tôi sống ở nông thôn với bố mẹ tôi.)

Câu 2 :

2. What's her favourite animal?

  • A

    It's a dog.

  • B

    It's a dolphin.

  • C

    It's a panda.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

2. What's her favourite animal?

(Con vật yêu thích của cô ấy là gì?)

A. It's a dog.

(Một chú cún.)

B. It's a dolphin.

(Một chú cá heo.)

C. It's a panda.

(Một chú gấu trúc.)

=> Chọn B

Thông tin: I love dolphins because they are clever and friendly.

(Tôi yêu cá heo vì chúng thông minh và thân thiện.)

Câu 3 :

3. What does she do at the weekend?

  • A

    She waters the flowers.

  • B

    She visits the ocean.

  • C

    She goes swimming.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

3. What does she do at the weekend?

(Cô ấy làm gì vào cuối tuần?)

A. She waters the flowers.

(Cô ấy tưới hoa.)

B. She visits the ocean.

(Cô ấy đi biển.)

C. She goes swimming.

(Cô ấy đi bơi.)

=> Chọn A

Thông tin: At the weekend, I often water the colourful flowers in our family's garden.

(Vào cuối tuần, tôi thường tưới những bông hoa đầy màu sắc trong khu vườn của gia đình.)

Câu 4 :

4. What might be true about Emi?

  • A

    She didn't see dolphins in the past.

  • B

    She lives with her parents in Singapore

  • C

    She waters the flowers in the garden every day.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

4. What might be true about Emi?

(Điều gì có thể đúng về Emi?)

A. She didn't see dolphins in the past.

(Cô ấy chưa từng nhìn thấy cá heo trước đây.)

B. She lives with her parents in Singapore.

(Cô ấy sống với bố mẹ ở Singapore.)

C. She waters the flowers in the garden every day.

(Cô ấy tưới hoa trong vườn hàng ngày.)

=> Chọn A

Thông tin: I'd like to visit the ocean and see real dolphins one day.

(Tôi muốn đến thăm đại dương và nhìn thấy những chú cá heo thực sự vào một ngày nào đó.)

Câu 5 :

5. What does Emi want to do in the future?

  • A

    She wants to visit the ocean and see real dolphins.

  • B

    She wants to visit the ocean and swim with dolphins.

  • C

    She wants to watch films about dolphins.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

5. What does Emi want to do in the future?

(Tương lai Emi muốn làm gì?)

A. She wants to visit the ocean and see real dolphins.

(Cô ấy muốn đi thăm đại dương và xem cá heo thật.)

B. She wants to visit the ocean and swim with dolphins.

(Cô ấy muốn đi thăm biển và bơi cùng cá heo.)

C. She wants to watch films about dolphins.

(Cô ấy muốn xem phim về cá heo.)

=> Chọn A

Thông tin: I'd like to visit the ocean and see real dolphins one day.

(Tôi muốn đến thăm đại dương và nhìn thấy những chú cá heo thực sự vào một ngày nào đó.)

Phương pháp giải

Tạm dịch:

Tên tôi là Emi. Tôi là một cô bé đến từ Nhật Bản. Tôi sống ở nông thôn với bố mẹ tôi. Vào cuối tuần, tôi thường tưới những bông hoa đầy màu sắc trong khu vườn của gia đình. Tôi thích xem chúng nở hoa và lớn lên. Tôi yêu cá heo vì chúng thông minh và thân thiện. Đôi khi, tôi tưởng tượng mình đang bơi cùng các bạn ấy dưới đại dương. Tôi muốn đến thăm đại dương và nhìn thấy những chú cá heo thực sự vào một ngày nào đó. Tôi hy vọng tôi có thể biến giấc mơ của mình thành hiện thực.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Read and complete.

(Đọc và hoàn thành.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Read and circle.

(Đọc và khoanh tròn.)

Hi, all. Let me tell you a little bit about myself. My name's Tom. I'm in Grade 5. I live in a big city. My favourite subject is maths. My favourite food is fish and chips. I'm a big fan of baseball. It's really fun.

Hello, everyone. Let me introduce myself. My full name's Le Mai Lan. You can call me Lan. I'm in Class 5C. I live in the countryside. I love pets. I have two kittens in my house. My favourite colour is pink. My favourite food is pho noodles with chicken. Yum!

1. Tom lives in ___. (Tom sống ở ___.)

a. a big village (một ngôi làng lớn)

b. a big city (một thành phố lớn)

c. a big town (một thị trấn lớn.)

2. He likes ___. (Anh ấy thích ___.)

a. fish and rice. (cá và cơm.)

b. chicken and chips (gà và khoai tây chiên.)

c. fish and chips. (cá và khoai tây chiên.)

3. Lan is in ___. (Lan học ở___.)

a. Class 4C (lớp 4C)

b. Class 5C (lớp 5C)

c. Class 3C (lớp 3C)

4. Her favourite colour is ___. (Màu sắc yêu thích của cô ấy là ___.)

a. pink. (màu hồng.)

b. green. (màu xanh lá.)

c. blue. (màu xanh biển.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Read and complete.

(Đọc và hoàn thành.)

My name is Henry. I am Australian. I live in a small town. My address is 72 Greenwood Street. I think my town is fantastic. It is always clean and beautiful. The people are friendly and helpful. I am a pupil in Grade 5 at Superstar Primary School. My favourite subject at school is science. I have quite good marks in science lessons. In my free time, I like surfing the Internet and planting flowers. My dream is to become a doctor in the future.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Read and write.

(Đọc và viết.)

Hi! My name is Huy and I live at 98 Bui Thi Xuan Street, Da Lat. I’m in class 5D at Nguyen Trai Primary School. My teacher’s name is Ms. Phuong. My favorite subject is P.E. because I want to be a P.E. teacher. I like playing basketball in my free time. I’m watching a match on TV with friends now.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Read and tick True or False.

(Đọc và đánh dấu Đúng hoặc Sai.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Reorder the sentences to make complete dialogues.

(Sắp xếp lại các câu để tạo thành đoạn hội thoại hoàn chỉnh.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1. Match and read aloud.

(Nối và đọc to.)

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. Read and complete.

(Đọc và hoàn thành đoạn hội thoại.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Read and circle.
(Đọc và khoanh tròn.)

 

Xem lời giải >>