Đề bài

Cho các số sau:

a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục.

d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.

Phương pháp giải

a) Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

    Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

c)  Khi làm tròn số lên đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

d) Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Số chẵn: 63 794, 59 872.

    Số lẻ: 65 237, 66 053.

b) Ta có: 59 872 < 63 794 < 65 237 < 66 053.

Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 872; 63 794; 65 237; 66 053.

c) Số bé nhất là số 59 872.

Làm tròn số 59 872 đến hàng chục ta được số: 59 870. (vì số 2 < 5, nên ta làm tròn xuống)

d) Số lớn nhất là 66 053.

Làm tròn 66 053 đến hàng chục nghìn ta được số 70 000. (vì số 6 > 5, nên ta làm tròn lên)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục.

b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.

c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.

d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

>, <, =?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chọn câu trả lời đúng.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm vắc-xin phòng COVID – 19, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin như sau:

Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin                         

Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin

Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin                          

Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin

a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất?

b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Đố em!

Số 28 569 được xếp bởi các que tính như sau:

Hãy chuyển chỗ một que tính để tạo thành số bé nhất.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trong một chuyến đi du lịch:

Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?

Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số.

Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm nay.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a) Số?

b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm các số La Mã còn thiếu:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hiền, Hải và Đức mua các loại bánh ngọt như sau:

- Hiền mua một hộp bánh vị cam có 3 chiếc giá 39 000 đồng.

- Hải mua một hộp bánh vị dâu có 2 chiếc giá 50 000 đồng.

- Đức mua một hộp bánh vị sô-cô-la có 4 chiếc giá 48 000 đồng.

Theo em, trong các loại bánh trên, chiếc bánh loại nào có giá bán cao nhất, chiếc bánh loại nào có giá bán thấp nhất?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Viết tất cả các số tròn chục có 4 chữ số khác nhau. Biết tổng các chữ số của số đó bằng 6.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Thực hiện theo mẫu:

Mẫu: Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị.

Viết số: 37 659

Đọc số: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín

Viết số thành tổng: 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9

a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị

b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm

c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Số?

a) 4 760 ; 4 770 ; 4 780 ; ....... ; ....... ; ....... ; 4 820.

b) 6 600 ; 6 700 ; 6 800 ; ........ ; ........ ; ........ ; 7 200.

c) 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; ........ ; ......... ; ..........

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Chọn số thích hợp với mỗi tổng.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

a) >, <, =

b) Sắp xếp các số 10 748; 11 750 ; 9 747 ; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Tìm vị trí của bốn số ở câu b trên tia số sau:

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Làm tròn số rồi nói theo mẫu.

Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430.

a) Làm tròn các số sau đến hàng chục: 356; 28 473

b) Làm tròn các số sau đến hàng trăm: 2 021; 76 892

c) Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 7 428; 16 534.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a) Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.

b) Với số tiền trên, có thể mua được hộp bút chì màu nào dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Mỗi con vật che số nào?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Câu nào đúng, câu nào sai:

a) Số hai mươi bốn nghìn năm trăm linh ba viết là 24 503.

b) Số 81 160 đọc là tám một một sáu không.

c) Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 5 200.

d) 77 108 = 70 000 + 7 000 + 100 + 8

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Chọn ý trả lời đúng:

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà Nội đến một số địa điểm ở nước ta:

a) Trong bốn quãng đường trên, quãng đường nào dài nhất, quãng đường nào ngắn nhất?

b) Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

c) Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm.

– Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng .?. km.

– Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng .?. km.

– Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng .?. km.

– Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng .?. km.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà Nội đến một số địa điểm ở nước ta:

a) Trong bốn quãng đường trên, quãng đường nào dài nhất, quãng đường nào ngắn nhất?

b) Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

c) Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm.

– Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng .?. km.

– Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng .?. km.

– Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng .?. km.

– Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng .?. km.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2.

b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị.

c) Một số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó.

d) Một số khi nhân với 0 thì bằng chính số đó.

e) Chỉ có các số 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Đã tô màu $\frac{1}{2}$ số con vật của những hình nào?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

a) Trong các số từ 1 đến 90, những số nào chia hết cho 9?

b) Có một số tờ giấy màu và một số quyển vở. Mỗi số đó đều là các số có hai chữ số mà ta chưa biết chữ số hàng đơn vị: 3? ; 4?

Hãy thay mỗi dấu ? bằng một chữ số thích hợp để số dụng cụ học tập này có thể chia đều được cho 9 nhóm bạn trong lớp.

Xem lời giải >>