Đề bài

Trong một trò chơi, bạn Minh nhận được yêu cầu: “Hãy tính tổng của tất cả các số trong tập hợp \(\left\{ {x \in Z| - 25 \le x \le 25} \right\}\)”.

Minh trả lời ngay: “ Bằng 0”. Em có thể giải thích tại sao Minh tính nhanh thế không?

Phương pháp giải

Liệt kê các phần tử của tập hợp đã cho và tính tổng một cách hợp lí.

 (-a) + a = 0.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta nhận thấy các phần tử thuộc tập đã cho, không kể số 0, có thể chia thành 25 cặp, mỗi cặp là hai số đối nhau. Chẳng hạn, 1 và -1, 2 và -2, ..., 25 và -25. Do đó, tổng cần tính sau khi bỏ qua số 0, có thể nhóm thành 25 nhóm, mỗi nhóm là tổng của hai số đối nhau. Do mỗi nhóm đều bằng 0 nên tổng của chúng bằng 0.

Trình bày theo cách khác, có thể viết tổng cần tính như sau:

(-25)+(-24)+ ... + (-2)+(-1)+0+1+2+...+ 24+ 25

=[(-1)+1]+[(-2)+2]+...+[(-24)+24]+[(-25)+25] = 0.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính một cách hợp lí:

a) 152 + (-73) - (-18) - 127;

b) 7 + 8+ (-9) + (-10).

Xem lời giải >>
Bài 2 :
Tính chất nào sau đây không phải tính chất của phép cộng
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Không thực hiện phép tính, tìm dấu thích hợp thay cho dấu ? ở bảng sau:

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(23 + \left( { - 77} \right) + \left( { - 23} \right) + 77\)

b) \(\left( { - 2020} \right) + 2021 + 21 + \left( { - 22} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính: \(T =  - 9 + \left( { - 2} \right) - \left( { - 3} \right) + \left( { - 8} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính một cách hợp lí:

a) 48 + (- 66) + (- 34);

b) 2896 + (- 2021) + (- 2896).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong Hình 9).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính một cách hợp lí:

a) 51 + (- 97) + 49

b) 65 + (- 42) + (-65).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính và so sánh kết quả:

a) (- 25) + 19  và 19 + (- 25)

b) [(- 12) + 5] + (- 1) và (- 12) + [5 + (- 1)]

c) (- 18) + 0 và – 18;

d) (- 12) + 12  và 0.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tài khoản ngân hàng của ông X có 25 784 209 đồng. Trên điện thoại thông minh, ông X nhận được ba tin nhắn:

(1) Số tiền giao dịch -1 765 000 đồng;

(2) Số tiền giao dịch 5 772 000 đồng;

(3) Số tiền giao dịch – 3 478 000 đồng.

Hỏi sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông X còn lại bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính một cách hợp lí:

a) 11 + (-13) + 15 + (-17);

b) (-21) + 24 + (-27) + 31.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 434 + (-100) + (-434) + 700;

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 6830 + (-993) + 170 + (-5007);

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 31 + 32 + 33 + 34 + 35 – 11 – 12 – 13 – 14 – 15 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn:

a) \( - 7 < x < 6\)

b) \( - 4 \le x \le 4\)

c) \( - 8 < x < 8\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho 43 số nguyên, trong đó tổng của 7 số bất kì là một số nguyên âm. Chứng tỏ rằng tổng của 43 số đó là số nguyên âm.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính một cách hợp lí:

a) 21 – 22 + 23 – 24 ;

b) 125 – ( 115 – 99).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:

a) \(S = \left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 5} \right\}\)

b) \(T = \left\{ {x \in Z| - 7 \le x < 1} \right\}\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nêu tính chất của phép cộng số nguyên.

Xem lời giải >>
Bài 20 :  Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:
Xem lời giải >>
Bài 21 :

 Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là:

Xem lời giải >>
Bài 22 :

 Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 23 :  Chọn đáp án đúng nhất:
Xem lời giải >>
Bài 24 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

Xem lời giải >>