Trên vùng mã hoa của 1 gen của vi khuẩn xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở triplet thứ 13. Biết rằng đây không phải là dạng đột biến vô nghĩa. Nhận định nào dưới đây là đúng?
-
A.
Axit amin thứ 13 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp sẽ bị mất đi
-
B.
Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi
-
C.
Axit amin thứ 13 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp bị thay đổi
-
D.
Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp chắc chắn bị thay đổi
Dựa vào lý thuyết đột biến gene.
Giải thích : Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi (vì đây không phải là đột biến vô nghĩa nên triplet sau đột biến sẽ phiên mã cho ra một bộ ba khác trên mARN và bộ ba này có thể mã hóa cho axit amin cùng loại hoặc khác loại so với axit amin được quy định tổng hợp bởi bộ ba ban đầu. Do đó, chúng ta chỉ dùng từ “có thể”. Mặt khác, chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh đã bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên vị trí axit amin có thể thay đổi là axit amin thứ 12 của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh )
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Đột biến gen diễn ra theo hướng nào ít làm biến đổi chuỗi polypeptide nhất? Giải thích.
Tại sao thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời có thể gây đột biến gene?
Quan sát Hình 4.4, dự đoán dạng đột biến gene khi có mặt nucleotide dạng hiếm. Vẽ sơ đồ minh họa cơ chế phát sinh đột biển.
Quan sát Hình 4.5, mô tả cơ chế phát sinh đột biến gene khi có sự tác động của 5-BU.
Cho thêm một số ví dụ về vai trò của đột biến gene trong chọn giống.
Quan sát hình 4.1 và nhận xét sự khác nhau giữa đoạn trình tự gene của người bình thường và người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Cho biết nguyên nhân, cơ chế phát sinh bệnh. Có thể dự đoán được sự xuất hiện của bệnh dựa trên sự phân tích kiểu gene của bố mẹ không? Vì sao?
Quan sát hình 4.2, phân biệt các dạng đột biến.
Quan sát hình 4.3 và mô tả cơ chế xảy ra đột biến.
Quan sát hình 4.4, mô tả cơ chế phát sinh các đột biến.
Nêu vai trò của đột biến gene trong tiến hóa, chọn giống và nghiên cứu di truyền.
Kể tên một số giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến gene.
Giải thích vì sao sự suy giảm của tầng ozone lại làm tăng nguy cơ gây đột biến và ung thư ở người.
Đột biến gene có thể xảy ra bằng cách nào và liệu có
Nêu khái niệm đột biến gene.
Đột biến gene có thể được phân loại theo tiêu chí nào? Giải thích.
Nêu một số nguyên nhân gây đột biến gene.
Giải thích một số cơ chế phát sinh đột biến gene.
Tại sao đột biến gene được coi là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?
Hãy sưu tầm thêm các ví dụ minh họa cho vai trò của đột biến gene trong quá trình tiến hóa và trong chọn giống.
Sưu tập thông tin về một số tác nhân đột biến có trong môi trường hoặc xuất hiện trong quá trình bảo quản và chế biến thực phẩm.
Một số virus có thể chèn hệ gene của chúng vào hệ gene người, gây đột biến gene và gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo, trong đó có một số loại ung thư. Hãy cho biết các biện pháp phòng tránh đột biến gene ở người gây nên bởi một số loại virus như virus viêm gan B.
Một số bệnh ung thư ở người, ví dụ ung thư da do da tiếp xúc nhiều với tia UV trong ánh sáng mặt trời gây đột biến gene. Dựa vào nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gene, hãy cho biết chúng ta có thể làm gì để phòng tránh các bệnh do đột biến gene.
Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại
Sự khác nhau giữa đột biến và thể đột biến là:
Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể xảy ra như thế nào?
Đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng
Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
Đột biến gen có thể xảy ra trong quá trình