Đề bài

Một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 2 dp.

a) Tiêu cự của thấu kính là 0,5 m.

Đúng
Sai

b) Ảnh của vật đặt trước thấu kính ngoài tiêu cự sẽ là ảnh thật.

Đúng
Sai

c) Ảnh thật qua thấu kính luôn nhỏ hơn vật.

Đúng
Sai

d) Độ tụ của thấu kính càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Tiêu cự của thấu kính là 0,5 m.

Đúng
Sai

b) Ảnh của vật đặt trước thấu kính ngoài tiêu cự sẽ là ảnh thật.

Đúng
Sai

c) Ảnh thật qua thấu kính luôn nhỏ hơn vật.

Đúng
Sai

d) Độ tụ của thấu kính càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.

Đúng
Sai
Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về ảnh qua thấu kính hội tụ

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Từ công thức D=1f ta có: f=1D=12=0,5m

=> Đúng.

b) Khi vật được đặt ngoài tiêu cự (xa hơn so với tiêu cự), ảnh thu được sẽ là ảnh thật.
=> Đúng.

c) Ảnh thật có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật, tùy vào khoảng cách giữa vật và thấu kính:

- Nếu vật đặt xa hơn hai lần tiêu cự, ảnh sẽ nhỏ hơn vật.

- Nếu vật đặt giữa tiêu cự và 2 lần tiêu cự, ảnh sẽ lớn hơn vật.

=> Sai.

d) Từ công thức D=1f ​, khi độ tụ D tăng, tiêu cự f giảm.
=> Đúng.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Ánh sáng mặt trời khi chiếu tới Trái Đất không có khả năng làm cháy lá khô. Nhưng nếu ta dùng kính lúp tập trung ánh sáng tại một điểm (hình 5.1) thì có thể làm cháy lá khô. Trong trường hợp này, ánh sáng truyền qua kính lúp như thế nào?

 

Hình 5.1. Dùng kính lúp tập trung ánh sáng

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Kể một số thấu kính được sử dụng trong đời sống mà em biết.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Ngoài cách phân loại thấu kính thành thấu kính rìa mỏng và thấu kính rìa dày, dựa vào thí nghiệm, em có thể phân loại thấu kính theo cách nào?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

- Dùng hình vẽ mô tả hiện tượng xảy ra.

- Thay thấu kính rìa dày bằng thấu kính rìa mỏng và lặp lại các bước thí nghiệm trên.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Theo em, kính lúp ở hình 5.1 là loại thấu kính nào?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm hiểu kính của bạn bị cận đang đeo và cho biết đó là loại thấu kính nào.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Nêu cách xác định quang tâm và trục chính của thấu kính trên hình vẽ?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dùng hình vẽ mô tả hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét về đường truyền của tia tới quang tâm thấu kính và tia song song với trục chính của thấu kính.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm hiểu tiêu cự của thấu kính có phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Vẽ vào vở của em đường đi của hai tia tới thấu kính hội tụ tương ứng với hai tia ló ở hình 5.10.

 

Hình 5.10. Hai tia ló qua thấu kính

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hình 5.11 biểu diễn tia tới một thấu kính được đặt trong hộp kín và tia ló tương ứng. Xác định loại thấu kính ở trong hộp kín và tiêu điểm của thấu kính đó.

 

Hình 5.11. Một tia tới và tia ló tương ứng qua thấu kính

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Để tạo ra chùm sáng có phạm vi rộng và có cường độ sáng tương đối ổn định trên toàn bộ bề rộng của chùm sáng, người ta đã chế tạo ra thấu kính Fresnel (hình 5.12). Thấu kính này có một số ưu điểm: bề mặt thấu kính rộng nhưng lại mỏng làm thấu kính có khối lượng nhỏ đồng thời làm giảm phần ánh sáng bị thấu kính hấp thụ. Thấu kính này được chế tạo từ những phần mặt cầu trong suốt được mô tả ở hình 5.13a. Thấu kính này có cùng tiêu cự với thấu kinh ở hình 5.13b nhưng mỏng hơn rất nhiều.

Em hãy tìm hiểu và giải thích sự khúc xạ của các tia sáng qua thấu kính này.

 

Hình 5.12. Thấu kính Fresnel

 

a) Mặt cắt thấu kính Fresnel                                    b) Mặt cắt thấu kính thông thường

Hình 5.13

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Lấy ví dụ về các trường hợp nhìn được ảnh của vật qua thấu kính trong thực tế.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

1. Vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB vào vở trong một số trường hợp sau:

Trong mỗi trường hợp, chỉ ra đâu là ảnh thật, đâu là ảnh ảo. Nhận xét về chiều và độ lớn của ảnh so với vật.

2. Từ kết quả xác định ảnh trong mỗi trường hợp trên, nêu điều kiện về vị trí đặt vật trước thấu kính để có ảnh thật hoặc ảnh ảo.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm hiểu cách vẽ ảnh của vật sáng AB không vuông góc với trục chính của thấu kính ở hình 6.4.

 

Hình 6.4.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Thí nghiệm 1. Thấu kính hội tụ

• Mô tả tính chất ảnh quan sát được khi dùng màn chắn và khi quan sát trực tiếp bằng mắt.

Thí nghiệm 2. Thấu kính phân kì

• Mô tả tính chất ảnh quan sát được khi dùng màn chắn và khi quan sát trực tiếp bằng mắt.

So sánh tính chất ảnh trong các trường hợp trên với kết quả ở bảng 6.1.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Khi dịch chuyển màn chắn trong thí nghiệm trên, trường hợp nào không tìm được vị trí cho ảnh rõ nét trên màn chắn?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Với hình 6.3, chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng. Viết các tỉ số đồng dạng của mỗi cặp tam giác đó.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

1. Một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 10 cm. Đặt vật ở đâu để thu được ảnh cao bằng vật? Nhận xét tính chất ảnh.

2. Đặt một vật cao 8 mm trước thấu kính hội tụ. Ảnh hứng được trên màn cách thấu kính 12 cm, cao 3,2 cm, vuông góc trục chính.

a) Xác định khoảng cách từ vật tới thấu kính.

b) Tìm tiêu cự của thấu kính.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Dựa vào hình vẽ, em chứng tỏ trong trường hợp vật cách thấu kính d = 2f thì ảnh cách thấu kính d' = 2f và ảnh có độ cao bằng vật.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

• Trong môi trường hợp, đặt mắt ở vị trí thích hợp để nhìn rõ ảnh của vật. Mô tả tính chất hình ảnh quan sát được.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Dòng chữ trên trang sách được đặt cách thấu kính hội tụ 5 cm cho ảnh ảo có chiều cao gấp đôi. Tìm tiêu cự của thấu kính.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Thấu kính có trong các dụng cụ quen thuộc như ống nhòm, kính lúp, kính hiển vi hay trong chính mắt của chúng ta.

Ánh sáng truyền qua thấu kính có thể tạo thành ảnh của các vật như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

1. Quan sát để nhận ra độ dày, mỏng ở rìa so với phần giữa các thấu kính có trong phòng thí nghiệm, phân loại chúng thành thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì.

2. Ống kính máy ảnh có cấu tạo gồm nhiều thấu kính nhằm mục đích để thu được hình ảnh chất lượng rõ nét. Hình 8.4 mô tả hệ thống gồm các thấu kính ((1), (2), (3), (4)) trong ống kính của một máy ảnh. Hãy chỉ rõ đâu là thấu kính hội tụ và đâu là thấu kính phân kì trong hệ thống này.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Hãy chỉ ra đâu là trục chính, quang tâm, tiêu điểm chính của các thấu kính trong Hình 8.3.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Thí nghiệm quan sát đường truyền ánh sáng qua thấu kính

Chuẩn bị:

- Nguồn sáng;

- Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.

Tiến hành:

- Bố trí thí nghiệm như Hình 8.6 với thấu kính hội tụ.

- Lần lượt chiếu tia sáng song song với trục chính tới thấu kính; tia sáng qua quang tâm O của thấu kính

- Quan sát tia ló trong mỗi trường hợp (Hình 8.6a, b, c) và rút ra nhận xét.

 

- Lặp lại thí nghiệm trên với thấu kính phân kì

Thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi sau:

1. Biểu diễn đường đi của tia sáng qua thấu kính bằng hình vẽ

2. Đường đi của các tia sáng tới quang tâm và tia sáng song song với trục chính của thấu kính có đặc điểm gì?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Hãy phân tích tương tự và giải thích sự truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì (Hình 8.8)

 

Xem lời giải >>
Bài 28 :

So sánh độ lệch của tia sáng ở gần rìa thấu kính với tia sáng ở gần trục chính của thấu kính sau khi đi qua thấu kính

Xem lời giải >>
Bài 29 :

1. Hãy dựng ảnh S’ của điểm sáng S ở Hình 8.10 vào vở

 

2. Hãy chứng tỏ rằng điểm sáng đặt trên trục chính cũng cho ảnh nằm trên trục chính

3. Ảnh S’ trong từng trường hợp ở Hình 8.10 là thật hay ảo?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

1. Vật AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính. Gọi d là khoảng cách từ vật đến quang tâm thấu kính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB ứng với các trường hợp d>f và d<f.

Nhận xét đặc điểm ảnh của vật trong các trường hợp trên theo mẫu bảng 8.1

 

2. Vẽ ảnh của một vật AB đặt vuông hóc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f trong các trường hợp d>f và d<f. Nhận xét đặc điểm ảnh của vật theo mẫu bảng 8.2

 

Xem lời giải >>