Đề bài

Vẽ hình, viết giả thiết và kết luận của định lí về đường phân giác của hai góc kề bù.

Phương pháp giải

Ta thấy đường phân giác của 2 góc kề bù bằng sẽ bằng nửa số đo tổng 2 góc (Ta có thể tính từng góc riêng để suy ra 2 góc phụ nhau tại bởi tia phân giác của 2 góc kề bù)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Hình vẽ minh họa:

Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cắt rời một góc xOy từ một tờ giấy rồi gấp sao cho hai cạnh của góc trùng nhau (H.3.9).

Mở mảnh giấy ra, nếp gấp cho ta hình ảnh tia Oz chia góc ban đầu thành hai góc.

a) Em hãy nhận xét về vị trí của tia Oz so với hai cạnh của góc xOy.

b) Em hãy so sánh hai góc xOz và zOy.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho góc xAm có số đo bằng \(65^\circ \) và Am là tia phân giác của góc xAy (H.3.12). Tính số đo góc xAy

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Vẽ tia phân giác Oz của xOy có số đo bằng 68\(^\circ \), sử dụng thước đo góc theo hướng dẫn. Nếu Oz là toa phân giác của góc xOy thì \(\widehat {xOz} = \frac{1}{2}.68^\circ  = 34^\circ \). Ta có cách vẽ sau:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Quan sát hình vẽ bên.

Quả cân ở đĩa cân bên trái nặng bao nhiêu kilogam để cân thăng bằng, tức là kim trên mặt đồng hồ của cân là tia phân giác của góc AOB?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khi làm con diều như hình bên thì tia DB nằm ở vị trí nào của \(\widehat {ADC}\)?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Vẽ \(\widehat {xOy}\) lên một tờ giấy như trong hình 1a. Gấp giấy sao cho cạnh Oy trùng với cạnh Ox. Nếp gấp cho ta vị trí của tia Oz. Theo em, tia Oz đã chia\(\widehat {xOy}\) thành hai góc như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm tia phân giác của các góc: \(\widehat {AOC}\) và \(\widehat {COB}\) trong hình 3.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Em hãy cho biết khi cân thăng bằng thì kim ở vị trí nào của \(\widehat {AOB}\)(Hình 4)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong Hình 5, nếu tia Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì số đo của \(\widehat {xOy}\) bằng bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Vẽ một góc có số đo bằng 60 \(^\circ \) rồi vẽ tia phân giác của góc đó.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hãy vẽ một góc bẹt \(\widehat {AOB}\) rồi vẽ tia phân giác của góc đó.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a) Trong Hình 8, tìm tia phân giác của góc \(\widehat {ABC},\widehat {ADC}\)

b) Cho biết \(\widehat {ABC} = 100^\circ ;\widehat {ADC} = 60^\circ \). Tính số đo của các góc \(\widehat {ABO},\widehat {ADO}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a) Vẽ \(\widehat {xOy}\) có số đo là 110\(^\circ \).

b) Vẽ tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) trong câu a

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong những câu sau, em hãy chọn những câu đúng.

Tia Oz là tia phân giác của góc \(\widehat {xOy}\) khi:

\(\begin{array}{l}a)\widehat {xOz} = \widehat {yOz}\\b)\widehat {xOz} + \widehat {yOz} = \widehat {xOy}\\c)\widehat {xOz} = \widehat {yOz} = \frac{{\widehat {xOy}}}{2}\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Hình 24 gợi nên hình ảnh tia OC nằm trong góc AOB và chia góc đó thành hai góc bằng nhau là AOC và BOC.

Tia OC được gọi là tia gì của góc AOB?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Quan sát góc vuông xOy và tia Oz ở Hình 25.

a) Mỗi điểm M (M khác O) thuộc tia Oz có phải là điểm trong của góc xOy hay không? Tia Oz có nằm trong góc xOy hay không?

b) Tính số đo góc yOz.

c) So sánh hai góc xOz và yOz.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Kiểm tra lại bằng thước đo góc để thấy góc xOC và yOC trong Hoạt động 2 là bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Kiểm tra lại bằng thước đo góc để thấy góc mIK và nIK trong Hoạt động 3 là bằng nhau

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Để xác định phương hướng trên bản đồ hay trên thực địa, người ta thường xác định 8 hướng ( Bắc, Nam, Đông, Tây, Đông Bắc, Đông Nam, Tây Nam, Tây Bắc) như Hình 29. Trong đó:

a) Tia OB là tia phân giác của góc (khác góc bẹt) nào?

b) Tia OT là tia phân giác của góc (khác góc bẹt) nào?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Ở Hình 31 có góc vuông xOy, các tia On, Oz, Om nằm trong góc đó và \(\widehat {xOn} = \widehat {nOz},\widehat {yOm} = \widehat {mOz}\).

a) Các tia Om, On có tương ứng là tia phân giác của góc yOz và xOz hay không?

b) Cho biết số đo góc mOn.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho \(\widehat {xOy} = 120^\circ \). Vẽ tia phân giác của góc xOy bằng 2 cách:

a) Sử dụng thước thẳng và compa;                                  b) Sử dụng thước hai lề

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho hình 3.6. Biết tia Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Tính \(\widehat {xOy}\).

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho \(\widehat {xOz} = {60^0}\). Vẽ tia Om là tia phân giác của góc xOz. Vẽ tia On là tia phân giác của góc zOy.

a)Tính số đo góc xOm.

b) Tính số đo góc yOn.

c) Tính số đo góc mOn.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Vẽ \(\widehat {xOy} = {60^0}\). Vẽ tia Oz là tia đối của tia Ox. Vẽ tia Om là tia phân giác của góc zOy.

a) Tính \(\widehat {zOm}\).

b) Vẽ tia On là tia đối của tia Om. Tia Ox có phải là tia phân giác của góc yOn không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Khi đó

A. \(\widehat {xOt} > \widehat {tOy}\)

B. \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = 2\widehat {xOy}\)

C. \(\widehat {xOt} = \frac{1}{2}\widehat {tOy}\)

D. \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \frac{1}{2}\widehat {xOy}\).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Vẽ \(\widehat {xOy} = {80^o}\). Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho \(\widehat {xOt} = {40^o}\). Chứng tỏ Ot là tia phân giác của góc xOy.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho \(\widehat {xOy}=30^o\); Oy là tia phân giác \(\widehat {xOy}\). Khi đó \(\widehat {xOz}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tia Oz là tia phân giác của \(\widehat{xOy}\), biết rằng \(\widehat{xOz} = 40^\circ\). Số đo của \(\widehat{yOz}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho góc bẹt \( \widehat{aOb} \). Gọi Oc là tia phân giác của \( \widehat{aOb} \); Ox là phân giác của \( \widehat{aOc} \); Oy là phân giác của \( \widehat{cOb} \). Tính số đo \( \widehat{xOy} \).

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho biết AB là tia phân giác của \(\widehat {CAD}\).

Tìm giá trị của x.

 

Xem lời giải >>