Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết rằng \({u_n} = \frac{n}{{{2^n} - 1}}\). Ba số hạng đầu tiên của dãy số là
A. \(\frac{1}{2};\frac{2}{3};\frac{3}{4}\)
B. \(1;\frac{1}{2};\frac{1}{{16}}\)
C. \(1;\frac{1}{4};\frac{1}{8}\)
D. \(1;\frac{2}{3};\frac{3}{7}\)
Thay lần lượt các giá trị \(n = 1,n = 2,n = 3\) vào dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) ta sẽ tìm được ba số hạng đầu tiên của dãy là \({u_1},{u_2},{u_3}\).
Với \(n = 1\) thì \({u_1} = \frac{1}{{{2^1} - 1}} = 1\)
Với \(n = 2\) thì \({u_2} = \frac{2}{{{2^2} - 1}} = \frac{2}{3}\)
Với \(n = 3\) thì \({u_3} = \frac{3}{{{2^3} - 1}} = \frac{3}{7}\)
Vậy ba số hạng đầu tiên của dãy số là: \(1;\frac{2}{3};\frac{3}{7}\)
Đáp án D