Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
\(A = \left\{ {x \in Z| - 2 \le x < 4} \right\}\)
\(B = \left\{ {x \in Z| - 2 < x \le 4} \right\}.\)
Liệt kê các số nguyên thỏa mãn đặc trưng của tập hợp
\(A = \left\{ {x \in Z| - 2 \le x < 4} \right\} = \left\{ { - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}\)
\(B = \left\{ {x \in Z| - 2 < x \le 4} \right\} = \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}.\)
Các bài tập cùng chuyên đề
Chọn kí hiệu “∈”; “∉” thích hợp cho ?
a) \( - 3?\mathbb{Z}\)
b) \(0?\mathbb{Z}\)
c) \(4?\mathbb{Z}\)
d) \( - 2?\mathbb{N}\)
Chọn kí hiệu “\( \in \)” và “\( \notin \)” thích hợp cho ?
a) \( - 16?\mathbb{Z}\).
b) \( - 20?\mathbb{N}\).
Liệt kê các phần tử của tập hợp sau theo thứ tự tăng dần:
M = {x ∈ Z| x có tận cùng là 2 và -15 < x ≤ 32}
Các điểm A, B, C, D trên trục số ở hình dưới đây biểu diễn các số nguyên nào? Tìm số đối của các số nguyên đó.
Hãy liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) A = \(\left\{ {x \in \mathbb{Z}|\; - 7 < x < - 2} \right\}\)
b) B = \(\left\{ {y \in \mathbb{Z}|\; - 4 < y \le 2} \right\}\)
c) C = \(\left\{ {a \in \mathbb{Z}|\; - 6 < a < 0} \right\}\)
d) D = \(\left\{ {b \in \mathbb{Z}|\; - 2 \le b < 7} \right\}\)
Cho tập hợp A = {4;-3;7;-12}
a) Viết tập hợp B bao gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.
b) Viết tập hợp C bao gồm các phần tử lớn hơn các phần tử của A một đơn vị.
Bạn An phát biểu: “ Các số nguyên âm và các số nguyên dương tạo thành tập hợp các số nguyên”. Hỏi phát biểu của bạn An là đúng hay sai?
Cho tập hợp \(M = \left\{ {x| - 2 < x \le 3} \right\}\). Khi đó
A. \( - 2 \in M\) và \(3 \in M\)
B. \( - 2 \in M\) và \(3 \notin M\)
C. \( - 2 \notin M\) và \(3 \notin M\)
D. \( - 2 \notin M\) và \(3 \in M\)
Cho tập hợp A = { x ∈ Z | -15 ≤ x < 7}
(A) -15 ∈ A và 7 ∈ A;
(B) -15 ∉ A và 7 ∈ A;
(C) -15 ∈ A và 7 ∉ A;
(D) -15 ∉ A và 7 ∉ A.
Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:
a) \(S = \left\{ {x \in Z| - 3 < x \le 3} \right\}\);
b) \(T = \left\{ {x \in Z| - 7 < x \le - 2} \right\}\).
Trong các số a, b,c,d số nào dương, số nào âm nếu
\(a > 0,b < 0,c \ge 1,d \le - 2.\)