5. Listen and number.
(Nghe và đánh số.)
Bài nghe:
1. What does your grandmother look like?
She’s old.
2. What does your teacher look like?
He’s young. He’s twenty-three years old.
3. I got a sister. Her name is Sue.
What does she look like?
She’s nice, she got long hair.
4. I got a cousin. He’s a baby
What does he look like?
He’s cute.
5. I got many pictures of my mother.
What does she look like?
She’s pretty. She has long hair.
Tạm dịch:
1. Bà của bạn trông như thế nào?
Bà tớ già.
2. Giáo viên của con trông như thế nào?
Thầy ấy trẻ, thầy ấy 23 tuổi.
3. Tớ có một chị gái. Tên của chị ấy là Sue.
Chị ấy trông như thế nào?
Chị ấy tuyệt, chị ấy có mái tóc dài.
4. Tớ có một em trai họ. Em ấy là một em bé.
Em ấy trông như thế nào?
Em ấy dễ thương.
5. Tớ có rất nhiều bức hình của mẹ tớ.
Mẹ bạn trông như thế nào?
Mẹ tớ đẹp. Mẹ tớ có mái tóc dài.
Các bài tập cùng chuyên đề
4. Listen and tick.
(Nghe và tích.)
6. Let’s sing.
(Hãy hát.)
3. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
1.
Holly: Look Amy! We have some old photos. Look at the people. They were young. (Nhìn này Amy! Chúng ta có vài bức ảnh cũ. Hãy nhìn mọi người mà xem. Họ còn trẻ thật đấy.)
Max: Wow! Dad was handsome! (Chà! Bố thật đẹp trai!)
Dad: Hey! I'm still handsome now! (Này! Bây giờ bố vẫn đẹp trai mà!)
2.
Holly: Look at Grandma. She was young. (Nhìn bà này. Hồi đó bà còn trẻ.)
Amy: Wow! Grandma was pretty. (Chà! Bà ngoại đẹp thật đấy.)
Grandpa: I think Grandma is still pretty. (Ông nghĩ đến bây giờ bà vẫn rất đẹp.)
3.
Max: Look at this photo of Grandpa. (Nhìn bức ảnh này của ông này.)
Leo: Wow! His hair was black. it wasn't white. (Chà! Tóc của ông màu đen. Nó còn chưa bạc trắng.)
Grandpa: Yes, my hair is white now. (Đúng thế. Tóc của ông giờ đã bạc rồi.)
Amy: Everyone was different. (Mọi người đều khác quá.)
4.
Holly: Here's Max. He was a cute baby. (Đây là Max. Thằng bé dễ thương thật đấy.)
Amy: A book! Max was a smart baby. (Một cuốn sách! Max là một đứa trẻ thông minh.)
Max: We weren't all different, you know. (Em biết đấy, chúng ta không hoàn toàn khác mà.)
2. Listen and sing.
(Nghe và hát.)
The house was so messy!
Hello, Mom!
The party was fun.
Everyone was happy.
Each and every one.
But after the party.
Balloons were on the door.
Food was on the table,
And cards were on the floor.
The house was so messy,
But here is your surprise...
Open the door,
And open your eyes!
The food is in the kitchen.
The house is very neat.
There is no more work to do,
So come and take a seat.
Thank you!
Tạm dịch:
Ngôi nhà thật bừa bộn!
Chào mẹ!
Bữa tiệc thật vui vẻ.
Mọi người đều vui vẻ.
Mỗi người và mọi người.
Nhưng sau bữa tiệc.
Bóng bay đã ở trên cửa.
Thức ăn đã ở trên bàn,
Và bộ bài đã ở trên sàn.
Ngôi nhà thật bừa bộn,
Nhưng đây là sự ngạc nhiên của bạn ...
Mở cửa,
Và mở mắt ra!
Thức ăn ở trong bếp.
Ngôi nhà rất gọn gàng.
Không còn việc để làm,
Vì vậy, hãy đến và ngồi xuống.
Cảm ơn!
3. Sing and do.
(Hát và làm.)
2. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
1. Look and listen.
(Nhìn và nghe.)
Bài nghe:
1. Alfie: Hi, Mai. What’s that?
Mai: It’s a painting of my father.
Alfie: Is your father tall or short?
Mai: He’s tall.
2. Alfie: Hi, Mai. Is your mother strong or weak?
Mai: She’s weak.
Alfie: OK.
3. Alfie: Hey, Mai. Is your sister big or slim?
Mai: She’s slim.
Alfie: Ok, thanks.
4. Alfie: Hmm. Is she tall or short?
Mai: She’s short.
Alfie: Thank you!
…
Mai: Huh? … Oh, Alfie I think you need help from my art teacher.
Tạm dịch:
1. Alfie: Chào, Mai. Đó là gì vậy?
Mai: Là bức vẽ bố của mình.
Alfie: Bố của bạn cao hay thấp?
Mai: Ông ấy cao.
2. Alfie: Chào, Mai. Mẹ của bạn khỏe hay yếu?
Mai: Bà ấy yếu.
Alfie: OK.
3. Alfie: Này, Mai. Chị gái của bạn béo hay gầy?
Mai: Chị ấy gầy.
Alfie: Ok, cảm ơn.
4. Alfie: Hmm. Chị ấy cao hay thấp?
Mai: Chị ấy thấp.
Alfie: Cảm ơn!
…
Mai: Hả? … Ôi, Alfie Tớ nghĩ bạn cần giáo viên mỹ thuật của tớ giúp đấy.
2. Listen and write.
(Nghe và viết.)
2. Listen and write.
(Nghe và viết.)
3. Listen and complete.
(Nghe và hoàn thành.)
2. Listen and tick.
(Nghe và tích.)
4. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
1. Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại.)
Clever (adj): thông minh
Naughty (n): nghịch ngợm
Hard-working (adj): chăm chỉ
Brave (adj): dũng cảm
Kind (adj): tốt bụng
Friendly (n): thân thiện
Lucy has a lot of friends. They are different.
(Lucy có rất nhiều bạn bè. Họ khác nhau.)
3. Read and match.
(Đọc và nối.)
4. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Bài nghe:
I’m reading a story about Thánh Gióng. And you?
I’m reading Snow White and the Seven Dwarfs.
What do you think about Thánh Gióng?
I think he is brave.
What do you think about the Seven Dwarfs?
I think they are kind and hard-working.
Right! Let’s read more.
OK. That’s great.
Tạm dịch:
Tớ đang đọc một câu truyện về Thánh Gióng. Còn bạn thì sao?
Tớ đang đọc Bạch Tuyết và Bảy chú lùn.
Bạn nghĩ sao về Thánh Gióng?
Tớ nghĩ anh ấy dũng cảm.
Bạn nghĩ sao về bảy chú lùn.
Tớ nghĩ họ đều tốt bụng và chăm chỉ làm việc.
Phải rồi! Hãy đọc thêm nào.
Được. Điều đó thật tuyệt.
5. Listen and circle T(true) or F(false).
(Nghe và khoanh T(đúng) hoặc F(sai).)