Âm thanh là sóng dọc có thể lan truyền qua các môi trường rắn. Tính tần số của một sóng âm có bước sóng 0,250 m truyền qua một tấm thép với tốc độ 5 060 m/s.
Vận dụng kiến thức về các đại lượng của sóng:
- Tần số sóng f là số dao động mà mỗi điểm sóng thực hiện trong một đơn vị thời gian:\(f = \frac{1}{T}\)
- Bước sóng λ là quãng đường mà sóng truyền đi trong một chu kì sóng.
- Tốc độ sóng là tốc độ lan truyền năng lượng của sóng trong không gian và được xác định theo công thức: v = fλ
Tần số của sóng âm này là: \(f = \frac{v}{\lambda } = \frac{{5060}}{{0,25}}{\rm{ = 20,2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^3}{\rm{ Hz}}\)
Các bài tập cùng chuyên đề
Quan sát Hình 9.4 mô tả biên độ và tần số của âm qua dao động kí để trả lời các câu hỏi sau:
- Ở Hình 9.4a loa phát ra âm có chu kì bằng bao nhiêu?
So với Hình 9.4a:
- Ở hình nào biên độ âm lớn hơn nhưng tần số không thay đổi?
- Ở hình nào tần số âm giảm nhưng không giảm biên độ?
- Ở hình nào biên độ âm giảm nhưng không giảm tần số?
1. Tại thời điểm mà sóng trên lò xo được mô tả trên Hình 9.2. Hãy xác định:
a) Sóng đã truyền được bao nhiêu bước sóng?
b) Trong các điểm X, Y, Z điểm nào là điểm chưa dao động?
2. Dải tần số mà một học sinh có thể nghe thấy từ 30 Hz đến 16000 Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tính bước sóng ngắn nhất của âm thanh trong không khí mà bạn học sinh đó nghe được.
Nối máy phát tần số với loa, bật công tắc nguồn của máy phát tần số, điều chỉnh biên độ và tần số để nghe rõ âm (hoặc dùng búa cao su gõ vào một nhánh của âm thoa), đồng thời dịch chuyển dẫn pít-tông ra xa loa. Trả lời câu hỏi sau:
a) Khi pít-tông di chuyển, độ to của âm thanh nghe được thay đổi như thế nào?
b) Khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp của pít-tông mà âm thanh nghe được to nhất cho phép xác định đại lượng nào của sóng âm?
c) Cần đo đại lượng nào để tính được tốc độ truyền âm?
Xử lí kết quả thí nghiệm
a) Tính chiều dài cột không khí giữa hai vị trí của pít-tông khí âm to nhất d = l2 – l1 = ?
b) Tính tốc độ truyền âm v = λ.f = 2df =?
c) Tính sai số δv = δd + δf =?
Δv=?
d) Giải thích tại không xác định tốc độ truyền âm qua l1, l2 mà cần xác định qua l2 – l1
Hãy chỉ ra hướng chuyển động của phần tử số 6 ở thời điểm\(\frac{T}{4}\), phần tử số 12 ở thời điểm \(\frac{{5T}}{4}\)
Hình 5.P.2 mô tả hai loại sóng địa chấn truyền trong môi trường khi xảy ra động đất: sóng P (sóng sơ cấp) và sóng S (sóng thứ cấp). Hãy phân biệt hai sóng địa chấn này thuộc sóng dọc hay sóng ngang. Giải thích.
Từ ví dụ về tốc độ truyền sóng âm trong các môi trường rắn, lỏng và khí, hãy rút ra nhận xét và giải thích sự khác nhau này.
Trên Hình 5.3, đầu A của lò xo được giữ cổ định, đầu B dao động tuần hoàn theo phương ngang. Sóng trên lò xo là sóng (1)… vì (2)…
Chọn từ/cụm từ thích hợp trong các đáp án dưới đây để điền vào các chỗ trống.
A. (1) ngang, (2) mỗi điểm trên lò xo dao động theo phương ngang.
B. (1) dọc, (2) mỗi điểm trên lò xo dao động theo phương ngang.
C. (1) ngang, (2) mỗi điểm trên lò xo dao động theo phong thẳng đứng
D. (1) đọc, (2) mỗi điểm trên lò xo dao động theo phương thẳng đúng.
Khi sóng hình thành trên lò xo như Hình 5.3, mỗi vòng trên lò xo sẽ
A. chuyến động dọc theo trục lò xo từ B đến A
B. chuyển động dọc theo trục lò xo từ A đến B.
C. dao động theo phương dọc theo trục lò xo, qua lại quanh một vị trí cố định.
D. dao động theo phương vuông góc với trục lò xo, qua lại quanh một vị trí cố định.
Chọn câu đúng.
A. Sóng dọc là sóng truyền dọc theo một sợi dây.
B. Sóng dọc là sóng truyền theo phương thẳng đứng, còn sóng ngang là sóng truyền theo phương nằm ngang.
C. Sóng dọc là sóng trong đó phương dao động (của các phần tử môi trường) trùng với phương truyền.
D. Sóng ngang là sóng trong đó phương dao động (của các phần tử môi trường) trùng với phương truyền.
Các điểm sóng dọc có phương dao động
A. nằm ngang.
B. trùng với phương truyền sóng.
C. vuông góc với phương truyền sóng.
D. thẳng đứng.
Một sóng âm được hiển thị trên màn của một dao động kí điện tử như Hình 2.3. Bộ điều chỉnh thời gian được đặt sao cho giá trị của mỗi độ chia trên màn hình là 0,005 s. Xác định tần số của sóng âm.
Hãy nghiên cứu bảng bên về tần số các miền bức xạ điện từ và trả lời các câu hỏi sau:
a) Miền bức xạ nào có khoảng giá trị bước sóng hẹp nhất?
b) Bước sóng của ánh sáng nằm trong khoảng giá trị nào theo đơn vị mm?
Miền bức xạ |
Tần số (Hz) |
Sóng vô tuyến |
104 đến 3.1012 |
Hồng ngoại |
3.1011 đến 4.1014 |
Ánh sáng |
4.1014 (đỏ) đến 8.1014 (tím) |
Tử ngoại |
8.1014 đến 3.1017 |
Tia X |
3.1016 đến 3.1019 |
Tia gamma |
Trên 3.1019 |
Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về sóng dọc?
A. Ánh sáng truyền trong không khí.
B. Sóng nước trên mặt hồ.
C. Sóng âm lan truyền trong không khí.
D. Sóng truyền một trên sợi dây.
Một người leo núi khi cách vách núi một khoảng 450 m (Hình II.3), người này hét một tiếng lớn và âm phản xạ trở lại tai người sau 2,75 s.
a) Tính tốc độ truyền sóng âm.
b) Nếu sóng âm trên có bước sóng là 0,75 m thì tần số của sóng là bao nhiêu?