a) Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được dung dịch Y có pH = 11,0. Tính giá trị của a (lít)
b) Để xác định nồng độ của dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02 M. Để chuẩn độ 5ml dung dịch HCl này cần 10ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ của dung dịch HCl.
a) Vì dung dịch KOH có pH = 12 \( \to \) [H+] = 10-12; [OH-] = 10-2M \( \to \) nOH- = 10-2.a (mol)
Dung dịch HCl có pH = 3 \( \to \) [H+] = 10-3M => nH+ = 10-3.8 = 0,008 mol
H+ + OH- \( \to \) H2O
0,008 a.10-2
Vì pH sau dung dịch có môi trường base \( \to \) KOH dư \( \to \) nOH-dư = a.10-2 – 0,008 (mol) (1)
pH = 11 à [H+] = 10-11; [OH-] = 10-3 \( \to \) nOH- dư = 10-3.(a + 8) (mol) (2)
Từ (1) và (2): a.10-2 – 0,008 = 10-3.(a + 8) \( \to \) a = 1,78 lít
b) \({C_{HCl}}.{V_{HCl}} = {C_{NaOH}}.{V_{NaOH}} \to {C_{HCl}} = \frac{{{C_{NaOH}}.{V_{NaOH}}}}{{{V_{HCl}}}} = \frac{{10.0,02}}{5} = 0,04M\)