Đề bài

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe thấy năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc hội thoại. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


1. What kind of course will Hannah study?

 

2. Which degree does Matt want to get?

 

3. What problem does Mary have with her tablet?

 

4. Which rule do the students often forget?

 

5. Which class does John buy a tablet for?

 

Phương pháp giải

Bài nghe:

1. Mr. Jones: Hi Hannah. Come on in.

Hannah: Hi Mr. Jones. Thanks for meeting me.

Mr. Jones: No problem. So, you’ve already chosen your university and your degree. What do you need help with?

Hannah: I’m not sure if I want to study online or in person.

Mr. Jones: Hm. You could do both of them.

Hannah: Both of them?

Mr. Jones: Yes, your university also offers hybrid classes.

Hannah: Oh, that sounds great. I’ll do that.

2. Matt: Hi Mom. I’m home.

Mom: Hi Matt. How was school today?

Matt: Great. We took a test to see what degree is suitable for us.

Mom: That’s great. What did your results say?

Matt: I should study economics or software engineering.

Mom: So, what did you decide?

Matt: I can get a good salary if I study economics, but software engineering is so interesting. Either option would be good for me, but I think I’ll do economics.

3. Mary: Hi, I’m calling because I just bought a tablet from your store, and I have a problem.

Employee: I’m sorry to hear that. What’s the problem?

Mary: I gave it a full charge before I installed any programs like you said.

Employee: Uh huh.

Mary: Then I installed a social media app, and I can post, but I can’t use the instant messaging.

Employee: I see. That’s probably a software problem. You should contact the social media company.

Mary: OK. Thanks.

4. Principal Smith: Hello, Mrs. Brown. How are your students enjoying the new tablets?

Mrs. Brown: Oh, they’re wonderful. They make class more interesting.

Principal Smith: Great. And are the students following the rules?

Mrs. Brown: They always remember that they have to charge them at night and that they can’t play games. But some students bring their tablets to lunch. They forget they have to keep them in class.

Principal Smith: Hmm. Please remind them.

Mrs. Brown: Of course.

5. Woman: Hello, how can I help you?

John: Hi. I’m going to university next year, and I want to get a tablet to help me study.

Woman: OK. This one is very popular. Lots of students buy it for design classes.

John: No. I need one that’s good for making presentations and writing reports.

Woman: Oh, is it for an economics?

John: No, it’s for my marketing class.

Woman: Oh, then you should buy this one.

John: OK. Thank you.

Tạm dịch:

1. Thầy Jones: Chào Hannah. Vào đi.

Hannah: Chào thầy Jones. Cảm ơn vì đã gặp em.

Thầy Jones: Không sao. Vậy, em đã chọn trường đại học và ngành của mình. Em cần giúp về cái gì?

Hannah: Em không chắc mình muốn học trực tuyến hay học trực tiếp.

Thầy Jones: À. Em có thể học cả hai kiểu.

Hannah: Cả hai kiểu ấy ạ?

Thầy Jones: Ừ, trường đại học của em cũng cung cấp các lớp học kết hợp đấy.

Hannah: Ồ, nghe tuyệt thật. Em sẽ làm vậy.

2. Matt: Chào mẹ. Con đã về nhà.

Mẹ: Chào Matt. Hôm nay ở trường thế nào?

Matt: Tuyệt vời ạ. Chúng con đã làm một bài kiểm tra để xem ngành nào phù hợp với mình.

Mẹ: Tuyệt quá. Kết quả của con thể hiện điều gì?

Matt: Con nên học kinh tế hoặc kỹ thuật phần mềm.

Mẹ: Vậy con đã quyết định thế nào?

Matt: Con có thể nhận được mức lương cao nếu học kinh tế, nhưng công nghệ phần mềm rất thú vị. Lựa chọn nào cũng tốt cho con, nhưng con nghĩ con sẽ học kinh tế.

3. Mary: Xin chào, tôi gọi điện vì tôi vừa mua một chiếc máy tính bảng từ cửa hàng của bạn và tôi gặp sự cố.

Nhân viên: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Có vấn đề gì vậy?

Mary: Tôi đã sạc đầy nó trước khi cài đặt bất kỳ chương trình nào như bạn đã nói.

Nhân viên: Vâng.

Mary: Sau đó, tôi đã cài đặt một ứng dụng mạng xã hội và tôi có thể đăng bài nhưng không thể sử dụng tin nhắn tức thời.

Nhân viên: Tôi hiểu rồi. Đó có thể là một vấn đề phần mềm. Bạn nên liên hệ với công ty mạng xã hội đó.

Mary: Được rồi. Cảm ơn.

4. Hiệu trưởng Smith: Xin chào cô Brown. Học sinh của cô dùng máy tính bảng mới như thế nào?

Cô Brown: Ồ, chúng thật tuyệt vời. Chúng làm cho lớp học thú vị hơn.

Hiệu trưởng Smith: Tuyệt. Và học sinh có tuân thủ nội quy không?

Cô Brown: Học sinh luôn nhớ phải sạc pin vào ban đêm và không thể chơi game. Nhưng một số học sinh lại mang theo máy tính bảng khi ăn trưa. Chúng quên là phải để máy tính bảng trong lớp.

Hiệu trưởng Smith: Hmm. Hãy nhắc nhở học sinh.

Cô Brown: Tất nhiên rồi.

5. Người phụ nữ: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?

John: Xin chào. Năm tới tôi sẽ vào đại học và tôi muốn có một chiếc máy tính bảng để hỗ trợ việc học.

Người phụ nữ: Được rồi. Cái này rất phổ biến. Rất nhiều sinh viên mua nó cho các lớp học thiết kế.

John: Không. Tôi cần một cái tốt để thuyết trình và viết báo cáo.

Người phụ nữ: Ồ, nó dành cho môn kinh tế phải không?

John: Không, nó dành cho lớp học marketing của tôi.

Người phụ nữ: Ồ, vậy thì bạn nên mua cái này.

John: Được rồi. Cảm ơn.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. C

Hannah sẽ học loại khóa học nào?

Thông tin: Mr. Jones: Yes, your university also offers hybrid classes.

(Ừ, trường đại học của em cũng cung cấp các lớp học kết hợp đấy.)

Hannah: Oh, that sounds great. I’ll do that.

(Ồ, nghe tuyệt thật. Em sẽ làm vậy.)

2. C

Matt muốn đạt được bằng cấp nào?

Thông tin: Either option would be good for me, but I think I’ll do economics.

(Lựa chọn nào cũng tốt cho con, nhưng con nghĩ con sẽ học kinh tế.)

3. B

Mary gặp vấn đề gì với máy tính bảng của cô ấy?

Thông tin: Then I installed a social media app, and I can post, but I can’t use the instant messaging.

(Sau đó, tôi đã cài đặt một ứng dụng mạng xã hội và tôi có thể đăng bài nhưng không thể sử dụng tin nhắn tức thời.)

4. B

Học sinh thường quên quy định nào?

Thông tin: But some students bring their tablets to lunch. They forget they have to keep them in class.

(Nhưng một số học sinh lại mang theo máy tính bảng khi ăn trưa. Chúng quên là phải để máy tính bảng trong lớp.)

5. A

John mua máy tính bảng cho lớp học nào?

Thông tin: No, it’s for my marketing class.

(Không, nó dành cho lớp học marketing của tôi.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4 Listen to a radio interview about public schools. How many public schools do they mention?

(Nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh về các trường công lập. Họ đề cập đến bao nhiêu trường công lập?)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Listen again and circle the correct answers (a-d).

(Nghe lại và khoanh tròn câu trả lời đúng (a-d).)

1. David Brown decided to write a book about public school traditions because __________.

(David Brown quyết định viết một cuốn sách về truyền thống trường tư vì__________.)

a. they reminded him of his own school days

(chúng nhắc nhở anh ấy về những ngày đi học của chính mình)

b. he's always had an interest in public schools

(anh ấy luôn quan tâm đến các trường tư thục)

c. he works in a public school

(anh ấy làm việc trong một trường tư thục)

d. somebody else asked him to write it

(ai đó đã yêu cầu anh ta viết nó)

2. 'The Wall Game' is a game which__________.

('The Wall Game' là một trò chơi mà__________.)

a. is only played at a small number of public schools

(chỉ được chơi ở một số ít trường tư)

b. has been played since 1909

(đã được chơi từ năm 1909)

c. involves kicking a ball over a wall to score

(liên quan đến việc đá một quả bóng qua tường để ghi bàn)

d. has very few goals

(có rất ít bàn thắng)

3. The sport of rugby was invented__________.

(Môn thể thao bóng bầu dục được phát minh__________.)

a. by a schoolboy called Rugby in 1823

(bởi một cậu học sinh tên là Rugby vào năm 1823)

b. by a schoolboy called Ellis at a school called Rugby College

(bởi một cậu học sinh tên là Ellis tại trường Cao đẳng Rugby)

c. in various different countries around the same time

(ở nhiều quốc gia khác nhau trong cùng một khoảng thời gian)

d. at Eton College

(tại Cao đẳng Eton)

4. What does the game called 'the Greaze' involve?

(Trò chơi có tên là 'the Greaze' liên quan đến điều gì?)

a. Students throw books at a cook.

(Học sinh ném sách vào đầu bếp.)

b. Students make a pancake.

(Học sinh làm bánh pancake.)

c. Students try to get a piece of a pancake.

(Học sinh cố gắng lấy một miếng bánh kẹp.)

d. Students throw a pancake as high as possible.

(Học sinh ném bánh kẹp càng cao càng tốt.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to the Teen Life podcast. What kind of subjects does Emily like?

(Nghe podcast Cuộc sống tuổi teen. Emily thích loại môn học nào?)


1. art and science (nghệ thuật và khoa học)

2. business and math (kinh doanh và toán học)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. How many years has Emily been at university?

(Emily đã học đại học bao nhiêu năm rồi?)

a. one                          b. two                          c. three

(một)                           (hai)                            (ba)

2. Which of Emily's parents is a storekeeper?

(Cha mẹ của Emily ai là thủ kho nào?)

a. Mom                        b. Dad                         c. Mom and Dad

(Mẹ)                            (Bố)                             (Mẹ và bố)

3. What is Emily interested in?

(Emily quan tâm đến điều gì?)

a. marketing                b. economics               c. drawing

(tiếp thị)                      (kinh tế)                       (vẽ)

4. How many of the student advisor's ideas did Emily like?

(Emily thích bao nhiêu ý tưởng của cố vấn sinh viên?)

a. two                          b. one                                      c. none

(hai)                            (một)                                       (không có)

5. How does Emily study now?

(Bây giờ Emily học thế nào?)

a. in person                  b. on a hybrid course              c. online

(trực tiếp)                    (trên một khóa học kết hợp)    (trực tuyến)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Listen to Chris talking to his mom about his future career. What job does Chris say he wants?

(Hãy nghe Chris nói chuyện với mẹ về nghề nghiệp tương lai của anh ấy. Chris nói anh ấy muốn làm công việc gì?)


Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and write True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và viết Đúng hoặc Sai.)

1. Chris says he likes English, science, and IT.

(Chris nói rằng anh ấy thích tiếng Anh, khoa học và công nghệ thông tin.)

2. Chris researches different jobs using his tablet.

(Chris nghiên cứu các công việc khác nhau bằng máy tính bảng của mình.)

3. He will need to design, build, and program for his future job.

(Anh ấy sẽ cần thiết kế, xây dựng và lập trình cho công việc tương lai của mình.)

4. Chris practiced programming robots two weeks ago.

(Chris đã thực hành lập trình robot hai tuần trước.)

5. Chris will need to have good organizational and team working skills.

(Chris sẽ cần phải có kỹ năng tổ chức và làm việc theo nhóm tốt.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b) Which predictions do you think will happen in the future?

(Những dự đoán nào bạn nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a. Listen to Kevin talking to his mom about what course he wants to study at university. Does his mom help him make a decision?

(Hãy nghe Kevin nói chuyện với mẹ của anh ấy về khóa học mà anh ấy muốn học ở trường đại học. Mẹ anh ấy có giúp anh ấy đưa ra quyết định không?)

1. yes

2. no

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. Now, listen and circle True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh Đúng hay Sai.)

1. Only one of the presenters knew what course they wanted to study.                                                True     False

2. Kevin thinks he should choose marketing or economics.                                                              True    False

3. Kevin wants to make a lot of money so he can buy a nice house and car.                                          True    False

4. Kevin’s parents think it would be a good idea for him to work in an office in the future.     True    False

5. Kevin thinks that design and software engineering are interesting.                                                True    False

Xem lời giải >>
Bài 10 :

a. Listen to Lisa asking for information about a university. Does she think this university is suitable for her future?

(Nghe Lisa hỏi thông tin về một trường đại học. Cô ấy có nghĩ rằng trường đại học này phù hợp với tương lai của cô ấy không?)

1. yes

2. no

Xem lời giải >>
Bài 11 :

b. Now, listen and number the facts in the order that you hear them.

(Bây giờ, hãy nghe và đánh số các dữ kiện theo thứ tự mà bạn nghe được.)

A. There are only two classes Lisa can study online.

(Chỉ có hai lớp Lisa có thể học trực tuyến.)

B. She wants to have the same career as her father.

(Cô ấy muốn có sự nghiệp giống như cha mình.)

C. There are international students from 50 countries.

(Có sinh viên quốc tế đến từ 50 quốc gia.)

D. They don’t have a study abroad program for medical students.

(Họ không có chương trình du học cho sinh viên y khoa.)

E. Lisa can begin to study with medical equipment in her third or fourth year.

(Lisa có thể bắt đầu học với thiết bị y tế vào năm thứ ba hoặc thứ tư.)

Xem lời giải >>