Đề bài

Listening

1. Read the sentences and practise saying the numbers. Then listen to an interview with an endurance cyclist. Are the sentences true (T) or false (F)?

(Đọc các câu và thực hành nói các con số. Sau đó hãy nghe cuộc phỏng vấn với một vận động viên đua xe đạp sức bền. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)

1 The distance an endurance cyclist usually cycles is between 50 and 100 kilometres. ☐

2 Participants in the Paris-Brest-Paris event have to complete the course in 90 hours. ☐

3 The French event started back in 1871. ☐

4 The winners of the Race Across America sleep for less than two hours a day. ☐

5 In the American event, the fastest cyclists ride around 800 km per day. ☐

Phương pháp giải

Bài nghe

Host: Endurance sports seem to be more popular than ever these days, especially in the case of cycling. Endurance cyclist Mike Croxford is with us today to tell us more about his sport. Mike, what’s the difference between endurance cycling and ordinary cycling?

Guest: Basically, it’s a question of distance. An ordinary cyclist will ride for about 50 to 100 kilometres and then stop, whereas the minimum for an endurance cyclist is at least 200 kilometres. Endurance cyclists ride just as fast as normal cyclists; it’s just that they go on for much longer.

Host: Mike, are there any special sports events for endurance cyclists to take part in?

Guest: Yes. Yes, there are. One of the most well-known events is the Paris–Brest–Paris ride, which is held in France every four years. Participants have to complete the 1,200 kilometres from Paris to Brest and back in a time limit of 90 hours. This doesn’t give cyclists much time to rest; when they feel the need to sleep, they just get off their bikes and lie down by the side of the road for a ten-minute nap. When they wake up, they get back onto their bikes and carry on.

Host: That sounds like a real challenge, Mike. How long do the winners usually take to finish?

Guest: Paris–Brest–Paris isn’t actually a race, so we need to talk about first place finishers rather than winners. The first time the event was held, back in 1891, the fastest cyclist finished in a time of just over 71 hours, but these days the first cyclists complete the course in less than 45 hours.

Host: That’s quite an achievement! Are there any other important endurance cycling events?

Guest: Yes, there are. Probably the most difficult event for endurance cyclists is the Race Across America, a ride from the east coast of America to the west, which covers over 4,800 kilometres. In contrast to Paris–Brest–Paris, this event is, in fact, a race with a winner. Riders can compete either individually or in teams, and the race has a twelve-day time limit. To complete the course, racers can’t afford to sleep for more than four hours a day at the most, and the riders at the front sleep for as little as 90 minutes.

Host: And how long do the winners take to finish this event, Mike?

Guest: The winner finishes in just over eight days, which means cycling between 300 and 450 kilometres per day with very little sleep. As you can imagine, those that manage to complete the course are absolutely exhausted when they finish. A lot of competitors drop out because of an injury to a muscle in the neck, which is specific to long-distance cycling.

Host: I’m not surprised! I’m afraid that’s all we’ve got time for, Mike. Thank you so much for joining  us

Tạm dịch

Người dẫn chương trình: Những môn thể thao sức bền ngày nay dường như được ưa chuộng hơn bao giờ hết, đặc biệt là môn đạp xe. Vận động viên đua xe đạp sức bền Mike Croxford có mặt cùng chúng tôi hôm nay để kể cho chúng tôi biết thêm về môn thể thao của anh ấy. Mike, sự khác biệt giữa đạp xe sức bền và đạp xe thông thường là gì?

Khách: Về cơ bản, đó là vấn đề khoảng cách. Một người đi xe đạp bình thường sẽ đạp xe khoảng 50 đến 100 km rồi dừng lại, trong khi mức tối thiểu đối với một người đi xe đạp sức bền là ít nhất 200 km. Người đi xe đạp sức bền đạp xe nhanh như người đi xe đạp bình thường; chỉ là chúng tiếp tục lâu hơn nữa.

Người dẫn chương trình: Mike, có sự kiện thể thao đặc biệt nào dành cho những người đi xe đạp sức bền tham gia không?

Khách: Vâng, có. Một trong những sự kiện nổi tiếng nhất là chuyến đi Paris–Brest–Paris, được tổ chức tại Pháp bốn năm một lần. Những người tham gia phải hoàn thành quãng đường 1.200 km từ Paris đến Brest và quay lại trong thời gian 90 giờ. Điều này không giúp người đi xe đạp có nhiều thời gian để nghỉ ngơi; khi cảm thấy cần ngủ, họ chỉ cần xuống xe và nằm bên vệ đường chợp mắt mười phút. Khi thức dậy, họ lại lên xe đạp và tiếp tục.

Người dẫn chương trình: Nghe có vẻ là một thử thách thực sự đấy, Mike. Những người chiến thắng thường mất bao lâu để hoàn thành?

Khách mời: Paris–Brest–Paris thực ra không phải là một cuộc đua, vì vậy chúng ta cần nói về những người về đích đầu tiên hơn là những người chiến thắng. Sự kiện này lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1891, người đi xe đạp nhanh nhất đã về đích trong thời gian chỉ hơn 71 giờ, nhưng ngày nay những người đi xe đạp đầu tiên đã hoàn thành chặng đường trong vòng chưa đầy 45 giờ.

Người dẫn chương trình: Đó đúng là một thành tích! Có sự kiện đạp xe sức bền quan trọng nào khác không?

Khách: Có, có đấy. Có lẽ sự kiện khó khăn nhất đối với những người đi xe đạp sức bền là Race Across America, một chuyến đi từ bờ biển phía đông nước Mỹ đến phía tây, trải dài hơn 4.800 km. Ngược lại với Paris–Brest–Paris, sự kiện này trên thực tế là một cuộc đua có người chiến thắng. Các tay đua có thể thi đấu cá nhân hoặc theo đội và cuộc đua có thời hạn 12 ngày. Để hoàn thành chặng đua, các tay đua không được phép ngủ nhiều nhất là 4 giờ mỗi ngày và các tay đua phía trước chỉ ngủ ít nhất 90 phút.

Người dẫn chương trình: Và người chiến thắng mất bao lâu để hoàn thành sự kiện này, Mike?

Khách: Người chiến thắng về đích chỉ sau hơn tám ngày, nghĩa là đạp xe từ 300 đến 450 km mỗi ngày với rất ít thời gian ngủ. Như bạn có thể tưởng tượng, những người cố gắng hoàn thành đường đua sẽ hoàn toàn kiệt sức khi kết thúc. Rất nhiều vận động viên bỏ cuộc vì chấn thương cơ ở cổ, đặc trưng của môn đạp xe đường dài.

Người dẫn chương trình: Tôi không ngạc nhiên! Tôi e rằng đó là tất cả những gì chúng ta có thời gian, Mike. Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã tham gia với chúng tôi.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1 The distance an endurance cyclist usually cycles is between 50 and 100 kilometres.

(Quãng đường mà một người đi xe đạp sức bền thường đạp xe là từ 50 đến 100 km.)

Thông tin: “the minimum for an endurance cyclist is at least 200 kilometres.”

(mức tối thiểu đối với một người đi xe đạp sức bền là ít nhất 200 km.)

=> Chọn False

2 Participants in the Paris-Brest-Paris event have to complete the course in 90 hours.

(Những người tham gia sự kiện Paris-Brest-Paris phải hoàn thành đường đua trong 90 giờ.)

Thông tin: “Participants have to complete the 1,200 kilometres  from Paris to Brest and back in a time limit of 90 hours.”

(Người tham gia phải hoàn thành quãng đường 1.200 km từ Paris đến Brest và quay lại trong thời gian giới hạn là 90 giờ.)

=> Chọn True

3 The French event started back in 1871.

(Sự kiện ở Pháp bắt đầu từ năm 1871.)

Thông tin: “The first time the event was held, back in 1891,”

(Lần đầu tiên sự kiện này được tổ chức, vào năm 1891,)

=> Chọn False

4 The winners of the Race Across America sleep for less than two hours a day.

(Những người chiến thắng Cuộc đua xuyên Mỹ ngủ ít hơn hai giờ mỗi ngày)

Thông tin: “To complete the course, racers can’t afford to sleep for  more than four hours a day at the most,”

(Để hoàn thành chặng đua, các tay đua không được phép ngủ nhiều nhất hơn 4 tiếng mỗi ngày,)

=> Chọn True

5 In the American event, the fastest cyclists ride around 800 km per day.

(Trong giải đấu ở Mỹ, những người đi xe đạp nhanh nhất đi khoảng 800 km mỗi ngày.)

Thông tin: “The winner finishes in just over eight days, which means cycling between 300 and 450 kilometres per day with very little sleep.”

(Người chiến thắng về đích chỉ sau hơn 8 ngày, nghĩa là đạp xe từ 300 đến 450 km mỗi ngày với việc ngủ rất ít.)

=> Chọn False

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to a TV chat show about teen health. Circle the topic of the show.

(Nghe một chương trình trò chuyện trên TV về sức khỏe của thanh thiếu niên. Khoanh chọn chủ đề của chương trình này.)


A. Health products and fitness programmes for young people.

(Các sản phẩm sức khỏe và chương trình thể dục dành cho giới trẻ.)

B. Food for skincare and brain development

(Thực phẩm dưỡng da và phát triển trí não)

C. Healthy food for young people

(Thực phẩm lành mạnh cho giới trẻ)

D. Food that can replace exercise

(Thực phẩm có thể thay thế tập thể dục)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again. Tick (✔) the food which is recommended in the talk.

(Nghe lại và tick vào đồ ăn được đề cập đến trong cuộc trò chuyện.)


Good for skin & brain

Good for bones & muscles

_________ food with a lot of sugar

_________ white rice

_________ yoghurt

_________ lemons

_________ green vegetables

_________ eggs

_________ fish

_________ butter

_________ carrots

_________ potato chips

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Listen again and complete the sentences. Use ONE word for each answer.

(Nghe lại và hoàn thành câu. Sử dụng một từ cho mỗi đáp án.)


1. Teens should avoid food that contains a lot of _________ .

2. Green vegetables can help teens _________ better.

3. Food such as eggs and fish can help teens become taller and _________ .

4. Eating a healthy diet can't replace _________ .

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Listen again and choose the correct answers A, B, or C.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


1. What is the life expectancy in many of the richest countries?

(Tuổi thọ ở nhiều quốc gia giàu nhất là bao nhiêu?)

A. More than 80. (Hơn 80.)        

B. Less than 80. (Nhỏ hơn 80.)         

C. More than 85. (Hơn 85.)

2. What was the life expectancy in Japan in 2022?

(Tuổi thọ ở Nhật Bản năm 2022 là bao nhiêu?)

A. Over 94. (Trên 94.)         

B. About 84. (Khoảng 84.)         

C. Over 85. (Trên 85.)

3. According to the speaker, what is the first reason for the increased life expectancy?

(Theo diễn giả, nguyên nhân đầu tiên khiến tuổi thọ tăng lên là gì?)

A. People get access to better food.

(Mọi người được tiếp cận với thực phẩm tốt hơn.)

B. Better medical care is available.

(Có dịch vụ chăm sóc y tế tốt hơn.)

C. People live in a better environment.

(Mọi người sống trong một môi trường tốt hơn.)

4. What do people do when they realise the importance of good health?

(Người ta làm gì khi nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe?)

A. They continue unhealthy habits such as smoking and drinking.

(Họ tiếp tục những thói quen không lành mạnh như hút thuốc và uống rượu.)

B. They stop doing things that are bad for their health.

(Họ ngừng làm những việc có hại cho sức khỏe của họ.)

C. They ignore what they eat or drink every day.

(Họ bỏ qua những gì họ ăn hoặc uống hàng ngày.)

5. What is the benefit of understanding age-related diseases better?

(Lợi ích của việc hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác là gì?)

A. People can live as long as they want.

(Mọi người có thể sống bao lâu tùy thích.)

B. People can treat their diseases.

(Mọi người có thể điều trị bệnh của họ.)

C. People can take better care of themselves.

(Mọi người có thể chăm sóc bản thân tốt hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Read the Listening Strategy. Then try to say the numbers and measurements below. Listen and check.

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó cố gắng nói các con số và phép đo dưới đây. Nghe và kiểm tra.)


Large numbers: 

(Những con số lớn)

4,500              100,000             250,000               2.5 million

Small numbers

(Những con số nhỏ)

0                     0.6                    0.04                    2.08

Years: 

(Năm)

1500               1535              2000            2015               2150              the 1980s

Fractions

(Phân số)

½,1/3, ¼, 1/5, 1/10, 3/8, 1 2/3

Percentages: 

(Phần trăm)

50%                 57%

Ratios and ranges: 

(Tỉ lệ và phạm vi)

2:1               10:1             aged 18-25              from 0-100             in 3.1 seconds

Temperature: 

(Nhiệt độ)

-40°C             0°C               5°C                     15°C

 

Listening Strategy (Chiến lược nghe)

Some listening tasks may involve listening out for numbers, dates and measurements. Make sure you know how to pronounce these so that you can identify the information when you hear it.

(Một số bài tập nghe có thể liên quan đến việc nghe các con số, ngày tháng và các phép đo. Đảm bảo rằng bạn biết cách phát âm những từ này để có thể xác định thông tin khi nghe.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Read and listen to the article. Complete the article with numbers and measurements from exercise 2.

(Đọc và nghe bài viết. Hoàn thành bài viết với các số và phép đo từ bài tập 2.)


There are many amazing stories of human survival, but actually our bodies are very fragile and do not cope well with extremes. Polar explorers can cope with temperatures of 1________, but only if they keep warm. Most people will collapse if their body temperature drops by only 2________, and if it drops by 3________, they'll die. Heat can be just as dangerous. Temperatures of 35°C are safe, provided humidity is not above 4________. High altitudes are dangerous too. We pass out when the pressure falls below 5________  of normal atmospheric pressure. This happens at about 6________   metres. Climbers can go higher because their bodies gradually get used to it, but no one survives for long at 8,000 metres. At high altitudes, lack of oxygen is another problem. At ground level, about of the air is oxygen. If that falls below 8________ , we die.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Listen to an interview with a scientist. Which of the people he talks about tested the body's limits deliberately?

(Nghe cuộc phỏng vấn với một nhà khoa học. Ai trong số những người mà anh ấy nói về đã cố tình kiểm tra giới hạn của cơ thể?)


Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Read the sentences aloud, paying attention to the numbers. Then listen again and decide whether the sentences are true or false. Write T or F and correct the false sentences.

(Đọc to các câu, chú ý đến các con số. Sau đó nghe lại và quyết định xem câu đó đúng hay sai. Viết T hoặc F và sửa các câu sai.)

1. When a Russian space capsule had a major problem in 1971, the cosmonauts died in less than 30 seconds.

(Khi một khoang vũ trụ của Nga gặp sự cố nghiêm trọng vào năm 1971, các phi hành gia đã chết trong vòng chưa đầy 30 giây.)

2. In 1966, a scientist passed out after 15 seconds in a vacuum.

(Năm 1966, một nhà khoa học đã bất tỉnh sau 15 giây trong chân không.)

3. The scientist passed out for 27 seconds.

(Nhà khoa học bất tỉnh trong 27 giây.)

4. In the 1960s, Randy Gardner stayed awake for more than 250 hours.

(Vào những năm 1960, Randy Gardner đã thức hơn 250 giờ.)

5. After staying awake for so long, Randy Gardner then slept for almost 50 hours.

(Sau khi thức quá lâu, Randy Gardner sau đó đã ngủ gần 50 giờ.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing the photos in exercise 1. Which student follows the strategy better? Explain your answer.

(Đọc Chiến lược nói. Sau đó lắng nghe hai học sinh mô tả các bức ảnh trong bài tập 1. Học sinh nào làm theo chiến lược tốt hơn? Giải thich câu trả lời của bạn.)


Speaking Strategy (Chiến lược nói)

Try to give your photo description a simple structure:

(Cố gắng cung cấp cho phần mô tả ảnh của bạn một cấu trúc đơn giản)

1 Say what the photo shows in general. If you are unsure, use phrases like 'It looks to me as if ..., or 'The photo appears to show ....

(Nói chung những gì bức ảnh thể hiện. Nếu bạn không chắc chắn, hãy sử dụng các cụm từ như "Tôi thấy như thể ..., hoặc" Bức ảnh dường như cho thấy ....)

2 Talk about some of the interesting details in the photo.

(Nói về một số chi tiết thú vị trong bức ảnh.)

3 Add a personal opinion or reaction.

(Thêm ý kiến cá nhân hoặc phản ứng.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. KEY PHRASES Listen again. Which of the underlined phrases from the list below does each student use?

(Lắng nghe một lần nữa. Mỗi học sinh sử dụng những cụm từ được gạch chân từ danh sách dưới đây?)

Speculating about photos (Suy đoán về ảnh)

It looks like some kind of dance class.

(Nó trông giống như một số loại lớp học khiêu vũ.)

They're in a park, or maybe in the countryside.

(Họ đang ở công viên, hoặc có thể ở nông thôn.)

I think it's a fitness class of some kind.

(Tôi nghĩ đó là một lớp thể dục nào đó.)

There's a sort of climbing frame.

(Có một loại mô hình leo núi.)

It's most likely in the evening.

(Rất có thể là vào buổi tối.)

Two men are doing pull-ups, or something like that.

(Hai người đàn ông đang tập kéo xà, hay gì đó tương tự.)

She's the instructor, I would say.

(Cô ấy là người hướng dẫn, tôi đoán vậy.)

I'd say that she's tired.

(Tôi nghĩ rằng cô ấy mệt mỏi.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. Read question 1 below. Then listen to a student's answer. Which photo from exercise 1 is he referring to? How do you know?

(Đọc câu hỏi 1 bên dưới. Sau đó lắng nghe câu trả lời của học sinh. Anh ấy đang đề cập đến bức ảnh nào từ bài tập 1? Làm sao bạn biết?)


1. Do you think the people are enjoying the class? Why do you think so?

(Bạn có nghĩ rằng mọi người đang tận hưởng lớp học? Tại sao bạn nghĩ vậy?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

8 Listen to three students answering questions 2 and 3 from exercise 7. Answer the questions below.

(Lắng nghe ba học sinh trả lời câu hỏi 2 và 3 từ bài tập 7. Trả lời các câu hỏi bên dưới.)


1. What is each student's overall answer to question 2: yes, no, or maybe?

(Câu trả lời chung của mỗi học sinh cho câu hỏi 2: có, không, hoặc có thể là gì?)

2. Which student does not really give reasons for his or her answer to question 2?

(Học sinh nào không thực sự đưa ra lý do cho câu trả lời của mình cho câu hỏi 2?)

3. What three occasions do the students mention for question 3?

(Học sinh đề cập đến ba dịp nào cho câu hỏi 3?)

A festival (Một lễ hội)

A job interview (Một cuộc phỏng vấn việc làm)

A friend's party (Bữa tiệc của một người bạn)

A wedding (Đám cưới)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

2. Listen and check your answers to the quiz in exercise 1. Which contestant wins: Nam or An?

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn cho câu đố trong bài tập 1. Thí sinh nào thắng: Nam hay An?)


 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

You will hear four people talking about body-related subjects. You will hear the audio twice. Match sentences A-E with speakers 1-4. There is one extra sentence.

(Bạn sẽ nghe bốn người nói về các chủ đề liên quan đến cơ thể. Bạn sẽ nghe bài nghe hai lần. Ghép câu A-E với người nói từ 1-4. Có một câu bị thừa.)


A. This speaker talks about the result of a past situation.

(Người nói này nói về kết quả của một tình huống trong quá khứ.)

B. This speaker wants to advertise a solution to a problem.

(Người nói này muốn quảng cáo một giải pháp cho một vấn đề.)

C. This speaker asks for advice about a problem.

(Người nói này xin lời khuyên về một vấn đề.)

D. This speaker gives instructions to a group.

(Diễn giả này đưa ra hướng dẫn cho một nhóm.)

E. This speaker predicts the future results of a problem.

(Diễn giả này dự đoán kết quả tương lai của một vấn đề.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Listening

a. Listen to two people talking about healthy habits. What kind of show is it?

(Hãy nghe hai người nói về những thói quen lành mạnh. Đó là loại chương trình gì?)


1. a news report (báo cáo tin tức)                                          

2. a podcast (một chương trình phát thanh)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What does Dorothy Allen say is the main thing we need to do to be healthy?

(Dorothy Allen nói điều chính yếu chúng ta cần làm để khỏe mạnh là gì?)

____________________________________________________________

2. What does the host not let her child do on Saturdays and Sundays?

(Thứ Bảy, Chủ nhật người dẫn chương trình không cho con làm gì?)

____________________________________________________________

3. What type of sleep improves our ability to control our feelings and avoid getting stressed?

(Kiểu ngủ nào giúp cải thiện khả năng kiểm soát cảm xúc và tránh bị căng thẳng?)

____________________________________________________________

4. What does Dorothy Allen say people shouldn't eat?

(Dorothy Allen nói mọi người không nên ăn gì?)

____________________________________________________________

5. How many days a week should you spend relaxing?

(Bạn nên dành bao nhiêu ngày một tuần để thư giãn?)

____________________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Listening

a. Listen to a news report. What is the main topic of the report?

(Nghe một báo cáo tin tức. Chủ đề chính của báo cáo là gì?)


1. How people in Sardinia live longer

(Người dân Sardinia sống lâu hơn như thế nào)

2. How people in Sardinia learn about health

(Cách người dân Sardinia tìm hiểu về sức khỏe)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. People in Sardinia eat lots of whole grains, ______________, and vegetables.

2. They have an active lifestyle  and walk ______________ kilometers a day.

3. People here live in ________________ and old people have a close connection with their family members.

4. Men often ________________ with each other in the street.

5. People here have a relaxed ___________________.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. Now, listen and put the contents of Bill's presentation in the correct order.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và sắp xếp nội dung bài thuyết trình của Bill theo đúng thứ tự.)


________ What he will do

________ What effect it will have

________ How often he will do it

________ What his goal is

Xem lời giải >>
Bài 21 :

4. Listen and match the dialogues (A-F) to the healthy-living activities (1-6) in Exercise 1.

(Nghe và nối các đoạn đối thoại (A-F) với các hoạt động sống lành mạnh (1-6) trong Bài tập 1.)


Dialogue A

Dialogue C

Dialogue E

Dialogue B

Dialogue D

Dialogue F

Xem lời giải >>
Bài 22 :

2. Listen to the dialogues. For questions (1-4), choose the best answer (A, B or C).

(Nghe các cuộc đối thoại. Đối với câu hỏi (1-4), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


Xem lời giải >>
Bài 23 :

Flow chart completion

• Read the steps and underline the key words in the sentences.

• Guess what type of word (a noun, a verb or an adjective) is missing from each gap.

• Pay attention to sequence words such as to begin with, then, next, finally, etc. while listening.

Tạm dịch

Hoàn thành biểu đồ

• Đọc các bước và gạch chân các từ khóa trong câu.

• Đoán xem loại từ nào (danh từ, động từ hoặc tính từ) bị thiếu trong mỗi chỗ trống.

• Chú ý đến các từ nối tiếp như to started with, then, next, finally, v.v... trong khi nghe.

 3. Listen to a dialogue between Mr Smith and his doctor about a diet. Complete the flow chart (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Hãy nghe cuộc đối thoại giữa ông Smith và bác sĩ của ông ấy về chế độ ăn kiêng. Hoàn thành biểu đồ (1-5). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)


Steps for Following a Diet

Meal Planning

Choose food and dishes from diet 1) _____________.

2) _____________ on which food is for each meal.

Don't forget to include healthy snacks.

Shopping List

Make a shopping list from your menu. Only buy food from the list to avoid buying 3) _____________ food.

Food Diary

4) _____________ a food diary of everything you eat.

This helps you 5) _____________ of what you are eating.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

3. Listen to Eric, An and Liam talking about health problems. Which health problems (1-8) in Exercise 1 did each have?

(Nghe Eric, An và Liam nói về vấn đề sức khỏe. Mỗi vấn đề sức khỏe (1-8) trong Bài tập 1 từng người gặp phải là gì?)


 

Xem lời giải >>
Bài 25 :

3. Listen and match the beginnings (1-5) to the endings (A-F).

(Nghe và nối phần mở đầu (1-5) với những phần kết (A-F).)


Xem lời giải >>
Bài 26 :

7. Listen to a man talking about different healthy foods. Complete the notes with NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Hãy lắng nghe một người đàn ông nói về các loại thực phẩm lành mạnh khác nhau. Hoàn thành các ghi chú với KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)


AMAZING FOODS

These superfoods could change your life

Eggs

• full of healthy vitamins and minerals, such as vitamin A, vitamin B and iron

• help with muscle 1) _____________; good to eat after exercising

Green Tea

• boosts the 2) _____________

• works as a natural remedy for skin conditions like acne.

• a great tool for 3) _____________

Avocados

• contain lots of healthy, 4) _____________  

• prevent swelling in the body

• lower the risk of 5) _____________

Xem lời giải >>
Bài 27 :

5. Listen to a conversation between two friends. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).

(Nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).)


1 Matt and his family went on a trip to __________

A Spain

B France

C Italy

D Switzerland

2 Matt suffered from _____ during his trip.

A hay fever

B sunburn

C travel sickness

D the flu

3 Who sprained their ankle during the trip?

A Matt

C Matt's mum

B Matt's dad

D Matt's sister

4 What did they do about the sprained ankle?

A They went to the hospital.

B They put some ice on it.

C They put a bandage on it.

D Nothing; it wasn't serious.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

3. Listen to a nutritionist giving advice. Tick (✓) the statement in The Healthy Diet Test that she does not mention.

(Hãy nghe chuyên gia dinh dưỡng đưa ra lời khuyên. Đánh dấu (✔) vào câu mà cô ấy không đề cập đến trong Bài kiểm tra chế độ ăn uống lành mạnh.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

4. Listen to four people talking about their diets. Match statements A-D with speakers 1-3. There is one extra statement.

(Hãy nghe bốn người nói về chế độ ăn kiêng của họ. Nối câu A-D với người nói từ 1-3. Có một câu bị thừa.)


Speaker 1: _______

Speaker 2: _______

Speaker 3: _______

The speaker's diet...

(Chế độ ăn của người nói …)

A. is based on fresh local produce.

(dựa trên các sản phẩm sạch tại địa phương.)

B. used to include lots of sweet things.

(từng có rất nhiều đồ ngọt.)

C. is based on Mediterranean produce.

(dựa trên sản phẩm Địa Trung Hải.)

D. changed when he/ she became a teenager.

(đã thay đổi khi anh/ cô ấy thành thiếu niên.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

2. Listen to a conversation between three friends in Pizza Delivery Part 1. How do they answer the questions in Exercise 1?

(Nghe đoạn hội thoại giữa ba người bạn trong Giao hàng Pizza Phần 1. Họ trả lời các câu hỏi trong Bài tập 1 bằng cách nào?)


Xem lời giải >>