Đề bài

Read the sentences. Mark the changes in intonation using (falling intonation), (rising intonation), (level-rising intonation), or (fall-rise intonation). (4 pts)

(Đọc các câu. Đánh dấu những thay đổi trong ngữ điệu bằng cách sử dụng (ngữ điệu xuống), (ngữ điệu lên), (ngữ điệu tăng dần) hoặc (ngữ điệu lên – xuống).)

1. On my trip, I bought several postcards, a cookbook, and some souvenirs.

2. Did you learn about the history of the ancient town at school?

3. I want to study abroad after finishing secondary school.

4. Would you like to join the walking tour next week?

Lời giải chi tiết :

1. Câu liệt kê các sự vật => sử dụng ngữ điệu tăng dần ở hai mục đầu tiên và ngữ điệu xuống ở cuối câu.

On my trip, I bought several postcards ⮵, a cookbook ⮵, and some souvenirs ⇘.

(Trong chuyến đi của mình, tôi đã mua một vài tấm bưu thiếp, một cuốn sách dạy nấu ăn và một số quà lưu niệm.)

2. Câu hỏi Yes/No => sử dụng ngữ điệu lên.

Did you learn about the history of the ancient town at school? ⇗

(Bạn đã học về lịch sử của thị trấn cổ đại ở trường chưa?)

3. Câu khẳng định (câu trần thuật) => sử dụng ngữ điệu xuống.

I want to study abroad after finishing secondary school ⇘.

(Tôi muốn đi du học sau khi học xong cấp hai.)

4. Câu thể hiện lời mời, lời đề nghị => sử dụng ngữ điệu lên – xuống.

Would you like to join the walking tour next week? ⇗

(Bạn có muốn tham gia chuyến đi bộ vào tuần tới không?)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Intonation on statements, commands, and lists

(Ngữ điệu của câu trần thuật, ra lệnh và liệt kê)

1. Listen and repeat. Pay attention to the falling intonation and level-rising intonation in the following sentences.

(Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu giảm và ngữ điệu tăng cấp trong các câu sau.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen and mark the intonation in these sentences, using (falling intonation) or (level-rising intonation). Then practise saying them in pairs.

(Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong những câu này, sử dụng (ngữ điệu giảm dần) hoặc (ngữ điệu tăng dần). Sau đó thực hành nói chúng theo cặp.)


1. Hoi An Ancient Town became a World Heritage Site in 1999.

(Phố cổ Hội An được công nhận là Di sản thế giới năm 1999.)

2. Turn on the light. It’s dark in here.

(Bật đèn đi. Ở đây tối.)

3. Cultural heritage may include temples, pagodas, and monuments.

(Di sản văn hóa bao gồm đình, chùa, và các công trình.)

4. Tourists can visit the pedestrian streets in Ha Noi.

(Du khách có thể tham quan phố đi bộ ở Hà Nội.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Listen and mark the intonation in the following sentences, using (falling intonation) or (level-rising intonation). Then practise saying them in pairs.

(Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong các câu sau, sử dụng (ngữ điệu giảm dần) hoặc (ngữ điệu tăng dần). Sau đó thực hành nói chúng theo cặp.)


1. The trip to Hoi An Ancient Town was amazing.

(Chuyến đi đến Phố cổ Hội An thật tuyệt vời.)

2. Turn off the air conditioner. It wastes too much electricity.

(Tắt điều hòa đi. Tốn quá nhiều điện.)

3. A boat tour is the best way to experience wildlife habitats.

(Một chuyến tham quan bằng thuyền là cách tốt nhất để trải nghiệm môi trường sống của động vật hoang dã.)

4. ln Ha Long Bay you can go swimming, diving, and fishing.

(Tại Vịnh Hạ Long bạn có thể đi bơi, lặn và câu cá.)

Xem lời giải >>