Đề bài

Discussing ways for improving the living environment

1. Match the sentences to make exchanges.

(Nối các câu để trao đổi.)

1. Do you have any ideas?

a. Great! I’ll come with you.

2. We can make the streets nicer.

b. There are lots of things we can do.

3. I’m going to join a volunteer club.

c. That’s right. We can plant flowers.

Lời giải chi tiết :

1. b

2. c

3. a

1b. Do you have any ideas? => There are lots of things we can do.

(Bạn có bất cứ ý tưởng? => Có rất nhiều điều chúng ta có thể làm.)

2c. We can make the streets nicer. => That’s right. We can plant flowers.

(Chúng ta có thể làm cho đường phố đẹp hơn. => Đúng vậy. Chúng ta có thể trồng hoa.)

3a. I’m going to join a volunteer club. => Great! I’ll come with you.

(Tôi sẽ tham gia một câu lạc bộ tình nguyện. => Tuyệt vời! Tôi sẽ đi cùng bạn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. QUIZ. A lifestyle survey: City life or village life?

(CÂU ĐỐ. Một cuộc khảo sát về lối sống: Cuộc sống thành thị hay cuộc sống làng quê?)

Complete the quiz. Then compare your choices with your friends' and the teacher's explanation. Which suits you more, life in the city or in a village?

(Hoàn thành bài đố. Sau đó so sánh lựa chọn của bạn với lời giải thích của bạn bè và giáo viên. Cái nào phù hợp với bạn hơn, cuộc sống ở thành phố hay ở làng quê?)

1. What kind of house do you want to live in?

(Bạn muốn sống trong ngôi nhà như thế nào?)

A. A small and modern apartment.

(Một căn hộ nhỏ và hiện đại.)

B. A house with a garden.

(Một ngôi nhà có vườn.)

2. How do you like to get around?

(Bạn thích đi lại bằng cách nào?)

A. By public transport.

(Bằng phương tiện giao thông công cộng.)

B. By motorbike or bicycle.

(Bằng xe máy hoặc xe đạp.)

3. Where do you frequently enjoy visiting?

(Bạn thường xuyên ghé thăm nơi nào?)

A. Shops, restaurants, cinemas, and art galleries.

(Cửa hàng, nhà hàng, rạp chiếu phim và phòng trưng bày nghệ thuật.)

B. Local farmers' markets.

(Chợ nông sản địa phương.)

4. How do you describe your favourite neighbourhood?

(Bạn mô tả khu phố yêu thích của mình như thế nào?)

A. Crowded and busy.

(Đông đúc và bận rộn.)

B. Quiet and green.

(Yên tĩnh và xanh tươi.)

5. How do you like to spend time outdoors?

(Bạn thích dành thời gian ở ngoài trời như thế nào?)

A. Going for a walk or running in the park.

(Đi dạo hoặc chạy trong công viên.)

B. Doing gardening or visiting next-door neighbours.

(Làm vườn hoặc thăm hàng xóm bên cạnh.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the following ideas.

(Làm việc theo cặp. Hãy cho nhau biết bạn đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến sau.)

1. The busier the city is, the more unhappy its people are.

(Thành phố càng bận rộn thì người dân càng không hạnh phúc.)

2. The older the city becomes, the less attractive it is to immigrants.

(Thành phố càng cũ thì càng kém hấp dẫn đối với người nhập cư.)

3. Your hometown should cut down on noise pollution.

(Quê hương của bạn nên giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Work in groups. Talk to your friends about the means of transport that you use. Use your notes in 4.

(Làm việc theo nhóm. Nói chuyện với bạn bè của bạn về phương tiện giao thông mà bạn sử dụng. Sử dụng ghi chú của bạn trong phần 4.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Speaking

4. Make a list of city problems and some solutions to them.

(Lập danh sách các vấn đề của thành phố và một số giải pháp cho chúng.)

Example: (Ví dụ)

Problems

(Vấn đề)

Solutions

(Giải pháp)

Dirty streets

(Đường phố bẩn)

Tell people to throw rubbish away properly

(Khuyên người dân vứt rác đúng nơi quy định)

Lack of green spaces

(Thiếu không gian xanh)

Plant more trees

(Trồng nhiều cây xanh)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Work in pairs. Talk to your friends about the city problems and suggest solutions to them. You can use the ideas in 4.

(Làm việc theo cặp. Nói chuyện với bạn bè của bạn về các vấn đề của thành phố và đề xuất giải pháp cho họ. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng trong phần 4.)

Now report your discussion to the class.

(Bây giờ hãy báo cáo cuộc thảo luận của bạn trước lớp.)

You can use the structures below:

(Bạn có thể sử dụng các cấu trúc dưới đây)

There are several problems in our city. First,... Second,... To solve these problems, the city can... Another solution is... By doing so, the city can be a more liveable place.

(Có một số vấn đề trong thành phố của chúng tôi. Thứ nhất,... Thứ hai,... Để giải quyết những vấn đề này, thành phố có thể... Một giải pháp khác là... Bằng cách đó, thành phố có thể trở thành một nơi đáng sống hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1. Imagine a future city you would like to live in. Complete the table.

(Hãy tưởng tượng một thành phố trong tương lai mà bạn muốn sống. Hãy hoàn thành bảng.)

My future city

Population

 

Types of house

 

Transportation

 

School

 

Entertainment

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Prepare a poster presentation on your future city. Use the information from your table in 1.

(Chuẩn bị một bài thuyết trình bằng áp phích về thành phố tương lai của bạn. Sử dụng thông tin từ bảng của bạn ở phần 1.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Present your poster of the future city to your class.

(Trình bày tấm áp phích về thành phố tương lai trước lớp của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

In pairs: Look at the pictures. What problems can you see? What are some solutions to these problems?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn có thể thấy những vấn đề gì? Một số giải pháp cho những vấn đề này là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. In pairs: Use the new words to talk about your hometown or yourself.

(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về quê hương hoặc về bản thân bạn.)

I struggle to wake up in the morning if I stay up late playing video games.

(Tôi khó có thể thức dậy vào buổi sáng nếu thức khuya chơi trò chơi điện tử.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

d. In pairs: What are some other possible solutions to dangerous streets and littering?

(Theo cặp: Một số giải pháp khả thi khác cho vấn đề đường phố nguy hiểm và tình trạng xả rác là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. In pairs: Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Theo cặp: Luyện tập hội thoại. Đổi vai và lặp lại.)

Bob: I was sitting in a traffic jam when I noticed an interesting sight.

Lucy: What happened?

Bob: A man was pulling a kayak on the sidewalk. He pulled it all the way to the river and got on it.

Lucy: Oh.

Bob: And he was wearing a business suit. I thought that was strange.

Lucy: What happened after that?

Bob: He went away on his kayak. I found out later he was going to work.

Lucy: That's very smart!

Bob: Yeah. The city should encourage more people to do that.

Tạm dịch

Bob: Tôi đang ngồi trong lúc kẹt xe thì nhận thấy một cảnh tượng thú vị.

Lucy: Chuyện gì đã xảy ra vậy?

Bob: Một người đàn ông đang chèo thuyền kayak trên vỉa hè. Anh ta kéo nó ra sông rồi leo lên.

Lucy: Ồ.

Bob: Và anh ấy đang mặc một bộ vest công sở. Tôi thấy nó rất kì dị.

Lucy: Chuyện gì đã xảy ra sau đó?

Bob: Anh ấy đã đi xa trên chiếc thuyền kayak của mình. Sau này tôi được biết anh ấy sắp đi làm.

Lucy: Thật là thông minh!

Bob: Vâng. Thành phố nên khuyến khích nhiều người hơn nữa làm điều đó.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Make two more conversations using the ideas on the right.

(Thực hiện thêm hai cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng các ý tưởng ở bên phải.)

walking to school

I saw an accident

 

A pedestrian wasn't looking, and a bike didn't stop at the crosswalk.

 

The pedestrian was looking at her phone when she got hit.

 

I helped the woman. She got hurt pretty badly.

 

kind of you

 

Thanks - ban using phones when walking. It's dangerous.

reading in the park

something funny happened

 

A man was having a loud phone call with his wife.

 

Then an older woman walked to him and said "Shh! You're loud!"

 

He got uncomfortable and hung up.

 

 

Funny

 

Yeah - encourage people to use their phones quietly

Tạm dịch

walking to school

I saw an accident

(đi bộ tới trường

Tôi đã chứng kiến một vụ tai nạn)

A pedestrian wasn't looking, and a bike didn't stop at the crosswalk.

(Người đi bộ không để ý và xe đạp không dừng lại ở lối qua đường dành cho người đi bộ.)

The pedestrian was looking at her phone when she got hit.

(Người đi bộ đang xem điện thoại thì bị tông.)

I helped the woman. She got hurt pretty badly.

(Tôi đã giúp người phụ nữ đó. Cô ấy bị thương khá nặng.)

kind of you

(bạn thật tốt bụng)

Thanks - ban using phones when walking. It's dangerous.

(Cảm ơn - cấm sử dụng điện thoại khi đi bộ. Nó rất nguy hiểm.)

reading in the park

something funny happened

(đọc sách trong công viên

có điều gì đó buồn cười đã xảy ra)

A man was having a loud phone call with his wife.

(Một người đàn ông đang nói chuyện điện thoại ầm ĩ với vợ mình.)

Then an older woman walked to him and said "Shh! You're loud!"

(Sau đó, một người phụ nữ lớn tuổi bước đến gần anh ấy và nói "Suỵt! Anh ồn ào quá!")

He got uncomfortable and hung up.

(Anh cảm thấy khó chịu và cúp máy.)

 

Funny

(Buồn cười)

Yeah - encourage people to use their phones quietly

(Có - khuyến khích mọi người sử dụng điện thoại một cách im lặng.)

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a. Choose an event below that you experienced. In pairs: Student A, tell your partner about it. Talk about the context and what happened, then say if it's a problem in your city and give solutions to it. Student B, listen and ask questions.

(Chọn một sự kiện dưới đây mà bạn đã trải qua. Làm theo cặp: Học sinh A, kể cho bạn cùng lớp nghe về điều đó. Nói về bối cảnh và những gì đã xảy ra, sau đó cho biết liệu đó có phải là vấn đề ở thành phố của bạn hay không và đưa ra giải pháp cho vấn đề đó. Học sinh B lắng nghe và đặt câu hỏi.)

Event

•  an accident

•  an interesting sight

• a very bad traffic jam

• a loud noise at a public place

• a personal event taking up public space

A: You'll never believe what happened to me today.

B: Oh, really? What happened?

A: I was walking to the grocery store when...

B: How did...?

(A: Bạn sẽ không bao giờ tin được chuyện gì đã xảy ra với tôi ngày hôm nay.

B: Ồ, thật sao? Chuyện gì đã xảy ra thế?

A: Tôi đang đi bộ đến cửa hàng tạp hóa thì...

B: Làm thế nào mà...?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. What other problems does your city have? How can the city fix them?

(Thành phố của bạn có vấn đề gì khác? Làm thế nào thành phố có thể sửa chữa chúng?)

The pollution is bad. I think our city should plant more trees and build more parks.

(Sự ô nhiễm là xấu. Tôi nghĩ thành phố của chúng ta nên trồng nhiều cây hơn và xây dựng nhiều công viên hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

 In pairs: Look at the pictures. What is happening? Why do people and governments do these things?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Chuyện gì đang xảy ra vậy? Tại sao người dân và chính phủ lại làm những điều này?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

e. In pairs: Which problem that Lily and Joe discuss do you think is the biggest? Why?

(Theo cặp: Bạn nghĩ vấn đề nào mà Lily và Joe thảo luận là lớn nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

a. In pairs: Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Theo cặp: Luyện tập hội thoại. Đổi vai và lặp lại.)

Mary: There are so many problems in our city.

Tom: I know. The streets are getting too congested.

Mary: Yeah. The city has such big traffic jams that the government will need to build some new roads.

Tom: Yes, or they'll need to add more traffic lights.

Mary: Why would that help?

Tom: Because the traffic lights would direct and reduce traffic.

Mary: Ah, I see. What else?

Tom: The population is rising really quickly, too.

Mary: Yes, it's such a big issue that there won't be enough places for people to live.

Tom: You're right. The government will have to build some new apartment buildings.

Tạm dịch

Mary: Có rất nhiều vấn đề trong thành phố của chúng ta.

Tom: Tôi biết. Đường phố đang trở nên quá tắc nghẽn.

Mary: Vâng. Thành phố bị ùn tắc giao thông nghiêm trọng đến mức chính phủ sẽ cần phải xây dựng một số con đường mới.

Tom: Đúng vậy, nếu không họ sẽ cần thêm nhiều đèn giao thông hơn.

Mary: Tại sao điều đó lại giúp ích?

Tom: Bởi vì đèn giao thông sẽ điều khiển và giảm lưu lượng giao thông.

Mary: À, tôi hiểu rồi. Còn gì nữa?

Tom: Dân số cũng đang tăng lên rất nhanh.

Mary: Vâng, đó là một vấn đề lớn đến mức không có đủ chỗ cho người dân sinh sống.

Tom: Bạn nói đúng. Chính phủ sẽ phải xây dựng một số tòa nhà chung cư mới.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

b. Make two more conversations using the ideas on the right.

(Thực hiện thêm hai cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng các ý tưởng ở bên phải.)

Lots of businesses are closing

 

Businesses are closing so quickly

 

help more people start businesses

 

attract new factories to the area

 

factories create jobs, and more people will move here

We're damaging the land badly

 

 

it's such a big problem- anywhere to grow crops soon

 

ban plastic products

 

The buses are getting very old

 

They're getting so old

 

buy some new ones soon

 

build a subway system

 

we won't need so many buses

 

The city’s population is dropping quickly

 

 

it's dropping so quickly- enough people to work

 

attract more young people to the area.

Tạm dịch

Lots of businesses are closing

(Nhiều doanh nghiệp đóng cửa)

Businesses are closing so quickly

(Các doanh nghiệp đang đóng cửa rất nhanh)

help more people start businesses

(giúp nhiều người bắt đầu kinh doanh hơn)

attract new factories to the area

(thu hút các nhà máy mới vào khu vực)

factories create jobs, and more people will move here

(các nhà máy tạo việc làm và nhiều người sẽ chuyển đến đây)

We're damaging the land badly

(Chúng ta đang tàn phá đất đai một cách tồi tệ)

it's such a big problem- anywhere to grow crops soon

(đó là một vấn đề lớn- ở bất cứ nơi nào có thể sớm trồng trọt)

ban plastic products

(cấm sản phẩm nhựa)

The buses are getting very old

(Những chiếc xe buýt đang trở nên cũ kỹ)

They're getting so old

(Chúng đang cũ đi rất nhiều)

buy some new ones soon

(mua một số cái mới sớm)

build a subway system

(xây dựng hệ thống tàu điện ngầm)

we won't need so many buses

(chúng ta sẽ không cần quá nhiều xe buýt)

 

The city’s population is dropping quickly

(Dân số thành phố đang giảm nhanh)

 

 

it's dropping so quickly- enough people to work

(nó đang giảm rất nhanh- đủ người để làm việc)

attract more young people to the area.

(thu hút nhiều người trẻ đến khu vực này.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Ask for clarification. (Hỏi để làm rõ.)

Is This Our Future? (Đây có phải là tương lai của chúng ta?)

a. You're planning a presentation about the future of Drawgate. In pairs: Read the list of growing problems it is having, then predict and discuss what the future results will be.

(Bạn đang lên kế hoạch thuyết trình về tương lai của Drawgate. Theo cặp: Đọc danh sách các vấn đề ngày càng gia tăng mà công ty đang gặp phải, sau đó dự đoán và thảo luận về kết quả trong tương lai.)

• The number of car accidents is rising quickly.

• Littering is getting really bad.

• There are big traffic jams.

• Business owners are leaving town fast.

• It has bad air and water pollution.

• The number of homeless people is rising fast.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

b. Join another pair. Discuss your predictions. Did you have any the same future results?

(Tham gia một cặp khác. Thảo luận về dự đoán của bạn. Bạn có đạt được kết quả tương tự trong tương lai không?)

A: The number of car accidents is rising so quickly that the government will need to add more traffic lights.

B: Oh. We said that the police will need to direct the traffic.

A: What else could they do?

(A: Số vụ tai nạn ô tô đang tăng nhanh đến mức chính phủ sẽ cần bổ sung thêm đèn giao thông.

B: Ồ. Chúng tôi đã nói rằng cảnh sát sẽ cần phải chỉ đạo giao thông.

A: Họ có thể làm gì khác?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

In pairs: Look at the picture. What are some of the good things about living in a city? What about the bad things?

(Theo cặp: Quan sát tranh. Một số điều tốt khi sống ở thành phố là gì? Còn những điều xấu thì sao?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

d. In pairs: Which problem do you think is the worst? Why? What other solutions to the problem can you think of?

(Theo cặp: Bạn nghĩ vấn đề nào là tồi tệ nhất? Tại sao? Bạn có thể nghĩ ra giải pháp nào khác cho vấn đề này?)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

What's Wrong with Our City? (Có chuyện gì với thành phố của chúng ta vậy?)

a. In pairs: Discuss the different problems a city can have and what future effects they may cause, then discuss potential solutions for the problems.

(Theo cặp: Thảo luận về các vấn đề khác nhau mà một thành phố có thể gặp phải và những ảnh hưởng mà chúng có thể gây ra trong tương lai, sau đó thảo luận về các giải pháp tiềm năng cho vấn đề đó.)

A: Cities can have very congested streets.

B: I agree. As a result, older people will have trouble crossing the street safely.

A: They could build more roads or a subway system.

(A: Các thành phố có thể có những con đường rất tắc nghẽn.

B: Tôi đồng ý. Kết quả là người lớn tuổi sẽ gặp khó khăn khi băng qua đường một cách an toàn.

A: Họ có thể xây thêm đường hoặc hệ thống tàu điện ngầm.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

In pairs: Talk about some problems in your town/city and the result of each problem. What are some solutions for each problem?

(Theo cặp: Nói về một số vấn đề ở thị trấn/thành phố của bạn và hậu quả của từng vấn đề. Một số giải pháp cho từng vấn đề là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

4. Talk about the place where you live using the word/phrases from Exercise 1.

(Nói về nơi bạn sống bằng cách sử dụng từ/cụm từ ở Bài tập 1.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

8. Think: Would you like to live in an urban area or rural area? Why? Tell your partner.

(Hãy suy nghĩ: Bạn muốn sống ở thành thị hay nông thôn? Tại sao? Nói với đối tác của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

4. Use the table in Exercise 3 and/or your own ideas to talk about how to improve the living environment in your area. 

(Sử dụng bảng trong Bài tập 3 và/hoặc ý tưởng của riêng bạn để nói về cách cải thiện môi trường sống ở khu vực của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

2. Take roles and read the dialogue aloud.

(Nhận vai và đọc to đoạn hội thoại.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

3. Act out a similar dialogue. Use the dialogue in Exercise 1 as a model and the ideas below and/or your own ideas.

(Diễn lại một đoạn hội thoại tương tự. Sử dụng đoạn hội thoại trong Bài tập 1 làm mẫu và các ý dưới đây và/hoặc ý của riêng bạn.)

- ask city planners to build facilities (roads, bridges)

- plant trees to improve air quality

- start a community garden to provide fresh food to people

- do community service (pick up rubbish, start a recycling programme)

Xem lời giải >>