Đề bài

3. Circle the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

(Khoanh tròn vào đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Mother Earth _____ us with air to breathe, water to drink and food to eat.

A. keeps

B. protects

C. provides

D. produces

2. _____ animals can cause ecological imbalances in Earth’s ecology.

A. Chasing

B. Preserving

C. Hunting

D. Grazing

3. To keep the ecologies on Earth in _____, we need to protect natural resources.

A. reserve

B. balance

C. good

D. protection

4. One way to _____ people’s awareness of the need to protect our Earth is to follow the 3Rs.

A. rise

B. preserve

C. protect

D. raise

5. Many human activities cause _____, which is also called habitat destruction.

A. climate change

B. habitat loss

C. ecological balance

D. global warming

Lời giải chi tiết :

1. C

2. C

3. B

4. D

5. B

1. C

A. keeps (v): giữ

B. protects (v): bảo vệ

C. provides (v): cung cấp => cụm: provide + somebody + with + something: cung cấp cho ai cái gì

D. produces (v): sản xuất

Mother Earth provides us with air to breathe, water to drink and food to eat.

(Mẹ Trái Đất cung cấp cho chúng ta không khí để thở, nước để uống và thức ăn để ăn.)

2. C

A. Chasing (V_ing): Đuổi theo

B. Preserving (V_ing): Bảo tồn

C. Hunting (V_ing): Săn bắn

D. Grazing(V_ing): Gặm

Hunting animals can cause ecological imbalances in Earth’s ecology.

(Việc săn bắt động vật có thể gây ra sự mất cân bằng sinh thái trong hệ sinh thái của Trái đất.)

3. B

A. reserve (v): sự dự trữ, khu bảo tồn

B. balance (n): sự cân bằng

C. good (adj): tốt

D. protection (n): sự bảo vệ

To keep the ecologies on Earth in balance, we need to protect natural resources.

(Để giữ cho hệ sinh thái trên Trái đất được cân bằng, chúng ta cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.)

4. D

A. rise (v): tăng

B. preserve (v): bảo tồn

C. protect (v): bảo vệ

D. raise (v): nâng lên, làm tăng lên => cụm: raise awareness: tăng nhận thức

One way to raise people’s awareness of the need to protect our Earth is to follow the 3Rs.

(Một cách để nâng cao nhận thức của mọi người về sự cần thiết phải bảo vệ Trái đất của chúng ta là tuân theo 3R.)

5. B

A. climate change: biến đổi khí hậu

B. habitat loss: sự mất đi môi trường sống

C. ecological balance: sự cân bằng sinh thái

D. global warming: sự nóng lên toàn cầu

Many human activities cause habitat loss, which is also called habitat destruction.

(Nhiều hoạt động của con người gây mất môi trường sống, còn được gọi là phá hủy môi trường sống.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1. Read the live chat and check the meaning of the words in blue.

(Đọc đoạn trò chuyện trực tiếp và kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh.)

WHAT IF…?

Live chat followed by our weekly podcast

This week - Send us your science questions about Earth and space.

If a coin fell on me from a skyscraper, would it kill me?

No. Gravity would accelerate it a bit, but a coin is flat and small, so it would fall quite slowly through the air. It wouldn’t really hurt you. A metal biro WOULD be dangerous.

What would happen if everyone on Earth jumped at the same time?

Not much. Tell me when you organise it!

What disease is the biggest threat to humans?

If we aren’t careful, diseases will become resistant to antibiotics. So something which isn’t dangerous now might be VERY dangerous in the future, and could become an epidemic.

a) What will we do if the sun dies?

b) If an astronaut played the guitar in space, would anyone hear it?

c) Is there life on Mars or any other planet?

d) What are the chances of a really big meteor hitting Earth?

e) Which species causes the most deaths?

f) How many stars and planets are there in the universe?

g) How would we greet aliens if they came to Earth? Is there a plan?

Tạm dịch:

CHUYỆN GÌ XẢY RA NẾU…?

Chương trình trò chuyện trực tuyến sau Podcast hàng tuần của chúng tôi

Tuần này - Gửi cho chúng tôi câu hỏi khoa học của bạn về Trái đất và không gian.

Nếu một đồng xu rơi xuống người tôi từ một tòa nhà chọc trời, liệu nó có giết chết tôi không?

Không. Trọng lực sẽ làm nó tăng tốc một chút, nhưng đồng xu phẳng và nhỏ nên nó sẽ rơi khá chậm trong không khí. Nó sẽ không thực sự làm tổn thương bạn. Một cái bút kim loại thì SẼ nguy hiểm.

Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người trên Trái đất đều nhảy cùng một lúc?

Không có gì to tát sẽ xảy ra. Hãy cho tôi biết khi bạn tổ chức nó!

Căn bệnh nào là mối đe dọa lớn nhất đối với con người?

Nếu chúng ta không cẩn thận, các căn bệnh có thể trở nên kháng thuốc kháng sinh. Vì vậy, bệnh gì đó không nguy hiểm bây giờ có thể RẤT nguy hiểm trong tương lai và có thể trở thành đại dịch.

a) Chúng ta sẽ làm gì nếu mặt trời chết?

b) Nếu một phi hành gia chơi ghi-ta trong không gian thì có ai nghe thấy không?

c) Có sự sống trên sao Hỏa hay hành tinh nào khác không?

d) Khả năng một thiên thạch thực sự lớn va vào Trái đất là bao nhiêu?

e) Loài nào gây ra nhiều cái chết nhất?

f) Có bao nhiêu ngôi sao và hành tinh trong vũ trụ?

g) Chúng ta sẽ chào đón người ngoài hành tinh như thế nào nếu họ đến Trái đất? Có kế hoạch không?

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2 Check your understanding of the words in the Vocabulary box. Which words can you find in the pictures?
(Kiểm tra mức độ hiểu biết của bạn về các từ trong hộp Từ vựng. Bạn có thể tìm thấy những từ nào trong các bức tranh?)

 

Vocabulary                    Space

(từ vựng)                  (không gian)

astronaut             astronomer             comet           Earth             galaxy        moon           orbit planet              planetarium           satellite          solar system             space station   spacecraft
star               telescope

Từ vựng:

astronaut (n): phi hành gia

astronomer (n): nhà thiên văn học

comet (n): sao chổi

Earth (n): Trái đất

galaxy (n): ngân hà

moon (n): mặt trăng

orbit (n): quỹ đạo

lanet (n): hành tinh
planetarium (n): cung thiên văn

satellite (n): vệ tinh

solar system (n): hệ mặt trời

space station (n): trạm không gian

spacecraft (n): tàu vũ trụ
star (n): ngôi sao

telescope (n): kính thiên văn

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4 6.02 Complete the quiz questions with words from the Vocabulary box. Then do the quiz. Listen and check.

(Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm với các từ trong hộp Từ vựng. Sau đó làm bài kiểm tra. Nghe và kiểm tra.)

What do you know about space? Try our quiz and find out!

(Bạn biết gì về không gian? Hãy thử bài kiểm tra của chúng tôi và tìm hiểu!)
1 The Earth travels around the sun in a(n) orbit, which is

(Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo (n))
a a perfect circle.

(một vòng tròn hoàn hảo.)
b an ellipse (similar to an oval).

(một hình elip (tương tự như hình bầu dục).)
c a star shape.

(một hình ngôi sao.)
2 The sun is a giant star. Which is the third               from the sun?

(Mặt trời là một ngôi sao khổng lồ. Đó là       thứ ba từ mặt trời?)
a Mars

(Sao Hoả)

b Venus

(sao Kim)

c Earth

(Trái đất)
3 A(n)                is an icy rock travelling through space. We can see its ‘tail’ of gas when

(Một tảng đá băng giá du hành xuyên không gian. Chúng ta có thể nhìn thấy ‘đuôi’ khí của nó khi)
a it’s near the sun.

(nó ở gần mặt trời.)
b it’s travelling fast.

(nó đang di chuyển rất nhanh.)
c it’s getting smaller.

(nó ngày càng nhỏ hơn.)
4 The                travels round the Earth. Its light

(Những chuyến du hành vòng quanh Trái đất. Nó là ánh sáng)
a comes from hot gas inside it.

(đến từ khí nóng bên trong nó.)
b is reflected from the sun.

(được phản xạ từ mặt trời.)
c is very bright.

(rất tươi sáng.)
5 If you want to see galaxies, you need a(n)               . They work best

(Nếu bạn muốn nhìn thấy các thiên hà, bạn cần có một (n). Chúng là tốt nhất)

a in dark countryside skies.

(trên bầu trời quê tối tăm.)
b in a bright city.

(trong một thành phố tươi sáng.)
c on a cloudy night.

(vào một đêm nhiều mây.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2 6.06 Study the Vocabulary box. Choose the correct option. Listen and check.

(Nghiên cứu hộp Từ vựng. Chọn phương án đúng. Nghe và kiểm tra.)

Vocabulary                            Space science

(Từ vựng)                         (Khoa học không gian)

atmosphere         balloon           capsule              engine          force                gravity
helium             oxygen             parachute             sound barrier

Từ vựng:

atmosphere (n): bầu khí quyển

balloon (n): bóng bay

capsule (n): viên con nhộng

engine (n): động cơ

force (n): lực lượng

gravity (n): trọng lực
helium (n): khí heli

oxygen (n): ôxy

parachute (n): cái dù bay

sound barrier (n): rào cản âm thanh
1 Humans need oxygen / helium to breathe.

(Con người cần oxy/heli để thở.)
2 The Concorde was a jet plane which broke the engine / sound barrier.

(Concorde là một chiếc máy bay phản lực đã phá vỡ rào cản về động cơ/âm thanh.)
3 The force which attracts objects towards the Earth is parachute / gravity.

(Lực hút các vật về phía Trái đất là dù/trọng lực.)
4 Helium is a very light gas which is used in balloons /parachutes.

(Helium là một loại khí rất nhẹ được sử dụng trong bóng bay/dù.)
5 A jet engine / atmosphere is very powerful.

(Động cơ phản lực/khí quyển rất mạnh mẽ.)
6 Greenhouse gases damage the Earth’s sound barrier / atmosphere.

(Khí nhà kính làm hỏng rào cản âm thanh/bầu khí quyển của Trái đất.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1 Write the correct word for each definition.

(Viết từ đúng cho mỗi định nghĩa.)
1 an item of clothing that astronauts wear s p a c e s u i t
(một loại quần áo mà các phi hành gia mặc- bộ đồ không gian)

2 a place where you can learn about planets p                 .
(một nơi mà bạn có thể tìm hiểu về các hành tinh)

3 the measurement of how fast something travels s                 .
(phép đo tốc độ di chuyển của một vật gì đó)

4 a small, light flying machine with a camera d                 .
(một chiếc máy bay nhỏ, nhẹ có camera)

5 how long an object is from one end to the other l                 .
(một vật dài bao nhiêu từ đầu này đến đầu kia)

6 a moving space object with a long bright ‘tail’ c                 .

(một vật thể không gian chuyển động có 'đuôi' dài sáng)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2 Complete the quiz with the nouns below. There is one extra noun.

(Hoàn thành bài kiểm tra với các danh từ dưới đây. Có thêm một danh từ.)

Earth            solar system         light year               thousand            million            Venus

Từ vựng:

Earth (n): Trái đất

solar system (n): hệ mặt trời

light year (n): năm ánh sáng

thousand (n): nghìn

million (n): triệu

Venus (n): sao Kim

Did you know that:

(Bạn có biết rằng:)
1 the sun is about the same size as one million Earths?

(mặt trời có kích thước tương đương với một triệu Trái đất?)
2 there are thousands of planets in the universe, but only eight in our             ?

(có hàng ngàn hành tinh trong vũ trụ, nhưng trong….của chúng ta chỉ có tám hành tinh?)
3 two of those eight planets,             and Mercury, don’t have any moons?

(hai trong số tám hành tinh…. và Sao Thủy không có mặt trăng nào?)
4 ancient astronomers believed that the             was at the centre of the universe?

(các nhà thiên văn học cổ đại tin rằng….nằm ở trung tâm của vũ trụ?)
5 the edge of space is called the Karman Line? It’s one hundred             metres above the Earth (that’s 100 kilometers!)

(rìa không gian được gọi là Đường Karman? Nó cách Trái đất một trăm…. mét (tức là 100 km!))

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1 Use the glossary to find:

(Sử dụng từ điển để tìm:)
1 two man-made objects you can find in space:

(hai vật thể nhân tạo bạn có thể tìm thấy trong không gian:)
2 a scientist who observes stars and planets:

(một nhà khoa học quan sát các ngôi sao và hành tinh:)
3 an aircraft without a pilot:

(một chiếc máy bay không có phi công:)
4 an object orbiting around a planet:

(một vật thể quay quanh một hành tinh:)
5 an expression to describe a length of time or distance:

(một biểu thức để mô tả một khoảng thời gian hoặc khoảng cách:)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2 In pairs, write definitions for two words from the glossary. Give your definitions to another pair. Can they guess the words?

(Theo cặp, viết định nghĩa cho hai từ trong từ điển. Đưa định nghĩa của bạn cho một cặp khác. Họ có thể đoán được các từ không?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3 Work in pairs. Choose two words from the glossary each. Your partner must write a sentence including both words.

(Làm việc theo cặp. Chọn hai từ trong bảng chú giải mỗi từ. Bạn của bạn phải viết một câu bao gồm cả hai từ.)
A: astronomer, binoculars

(nhà thiên văn học, ống nhòm)
B: An astronomer uses binoculars to observe stars.

(Một nhà thiên văn học sử dụng ống nhòm để quan sát các ngôi sao.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Choose the odd word out.

(Chọn từ khác biệt so với các từ còn lại.)

human / astronaut / alien

1. gravity / life / death

2. Earth / disease / sun

3. universe / space / astronaut

4. planet / humans / Earth

5. star / meteor / species

6. sun / disease / threat

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Complete the article with the words.

(Hoàn thành bài viết bằng các từ sau.)

astronaut       Earth             gravity          life     planet      space

stars              sun               universe

When British fifteen-year-old Tom Wagg did work experience at Keele University astronomy department, he made an amazing discovery - a new planet!

He was looking carefully at images of the night sky with many thousands of different (1) _____ when he suddenly discovered it. The planet is 1,000 light years away from (2) _____   and it isn't in our solar system - it's in a different part of the (3) _____ and it doesn't move around our (4) _____.

Tom is intending to study physics or astrophysics at university and he'll learn all about forces like (5) _____. Who knows what he'll do after that? Perhaps he'll become a professor or even an (6) _____ and travel into (7) _____ to look for signs of (8) _____ on other planets.

Xem lời giải >>