Đề bài

3. Work with a partner. Discuss and plan a domestic two-day tour for a group of four. Take notes and present your plan.

(Làm việc cùng bạn của mình. Thảo luận và lên kế hoạch cho chuyến du lịch trong nước kéo dài hai ngày cho nhóm bốn người. Ghi chép và trình bày kế hoạch của bạn.)

In your plan, mention: (Trong kế hoạch của bạn, hãy đề cập đến:)

- where to go (đi đâu)

- how to travel there (làm thế nào để đi du lịch đến đó)

- where to stay (ở đâu)

- what to do there (làm gì ở đó)

Lời giải chi tiết :

Two-Day Domestic Tour Plan: Exploring Sapa

Our domestic adventure begins with a journey to the breathtaking landscapes of Sapa, nestled in the northwest mountains of Vietnam. Known for its terraced rice fields, ethnic diversity, and serene natural beauty, Sapa promises an enriching escape for our group of four.

Day 1:

Morning:

We embark on our journey from Hanoi to Sapa by an overnight train, immersing ourselves in the rustic charm of Vietnam’s countryside. The overnight train offers cozy cabins, ensuring a comfortable journey where we can rest and prepare for the day ahead.

Afternoon:

Upon arrival in Sapa, we settle into our accommodation at the Eco Palms House, a tranquil retreat amidst lush greenery. The eco-friendly lodge not only provides comfortable lodgings but also supports sustainable tourism practices, blending seamlessly with the natural surroundings.

Activity:

After a delightful lunch at a local restaurant, we venture into the verdant landscapes of Sapa. Our first stop is the Cat Cat Village, where we immerse ourselves in the rich cultural tapestry of the Hmong ethnic group. We explore traditional houses, learn about local crafts, and witness mesmerizing traditional performances.

Evening:

As dusk settles over Sapa, we return to our lodge to unwind and savor a delectable dinner featuring local specialties. The evening is spent exchanging stories under the starlit sky, soaking in the serene ambiance of our mountain retreat.

Day 2:

Morning:

We awaken to the crisp mountain air and indulge in a hearty breakfast before setting out for a trek to the iconic Muong Hoa Valley. Surrounded by terraced rice fields and towering mountains, the valley offers panoramic vistas that captivate the soul. Along the way, we encounter villages inhabited by the Red Dao people, known for their vibrant attire and intricate handicrafts.

Afternoon:

After a scenic picnic lunch amidst the terraces, we continue our exploration to the Silver Waterfall, cascading gracefully against a backdrop of lush forests. Here, we embrace the tranquility of nature and capture unforgettable moments.

Activity:

Our journey concludes with a visit to the Love Waterfall, where we admire the majestic cascade plunging into a crystalline pool below. The serene atmosphere invites reflection and appreciation for the natural wonders of Sapa.

Evening:

Reluctantly bidding farewell to Sapa, we board our return train to Hanoi, cherishing memories of our enriching two-day adventure. The journey back allows us to reflect on the beauty and cultural diversity that Sapa has bestowed upon us, promising to return for more adventures in the future.

Tạm dịch bài viết:

Kế hoạch du lịch nội địa hai ngày: Khám phá Sapa

Cuộc phiêu lưu trong nước của chúng tôi bắt đầu bằng hành trình đến những cảnh quan ngoạn mục của Sapa, ẩn mình trong vùng núi phía Tây Bắc Việt Nam. Được biết đến với những cánh đồng lúa bậc thang, sự đa dạng sắc tộc và vẻ đẹp thiên nhiên thanh bình, Sapa hứa hẹn một nơi nghỉ dưỡng phong phú cho nhóm bốn người của chúng tôi.

Ngày 1:

Buổi sáng:

Chúng tôi bắt đầu cuộc hành trình từ Hà Nội đến Sapa bằng chuyến tàu đêm, đắm mình trong nét duyên dáng mộc mạc của vùng quê Việt Nam. Tàu đêm có cabin ấm cúng, đảm bảo hành trình thoải mái, nơi chúng ta có thể nghỉ ngơi và chuẩn bị cho ngày mới.

Buổi chiều:

Khi đến Sapa, chúng tôi ổn định chỗ ở tại Eco Palms House, một nơi nghỉ dưỡng yên tĩnh giữa khung cảnh cây xanh tươi tốt. Nhà nghỉ thân thiện với môi trường không chỉ cung cấp chỗ ở thoải mái mà còn hỗ trợ các hoạt động du lịch bền vững, hòa quyện hoàn hảo với khung cảnh thiên nhiên xung quanh.

Hoạt động:

Sau bữa trưa thú vị tại một nhà hàng địa phương, chúng tôi khám phá cảnh quan xanh tươi của Sapa. Điểm dừng chân đầu tiên của chúng tôi là Bản Cát Cát, nơi chúng tôi hòa mình vào tấm thảm văn hóa phong phú của dân tộc Hmong. Chúng tôi khám phá những ngôi nhà truyền thống, tìm hiểu về nghề thủ công địa phương và chứng kiến những màn trình diễn truyền thống đầy mê hoặc.

Buổi tối:

Khi hoàng hôn buông xuống Sapa, chúng tôi trở về nhà nghỉ để thư giãn và thưởng thức bữa tối ngon miệng với các đặc sản địa phương. Buổi tối được dành để trao đổi những câu chuyện dưới bầu trời đầy sao, đắm mình trong bầu không khí thanh bình của nơi nghỉ dưỡng trên núi của chúng tôi.

Ngày 2:

Buổi sáng:

Chúng tôi thức dậy trong không khí miền núi trong lành và thưởng thức bữa sáng thịnh soạn trước khi lên đường đi bộ đến Thung lũng Mường Hoa mang tính biểu tượng. Được bao quanh bởi những thửa ruộng bậc thang và những ngọn núi cao chót vót, thung lũng mang đến những khung cảnh toàn cảnh làm say đắm tâm hồn. Trên đường đi, chúng tôi gặp những ngôi làng sinh sống của người Dao Đỏ, nổi tiếng với trang phục rực rỡ và đồ thủ công tinh xảo.

Buổi chiều:

Sau bữa trưa dã ngoại ngắm cảnh giữa ruộng bậc thang, chúng tôi tiếp tục hành trình khám phá Thác Bạc, đổ xuống duyên dáng trên nền những khu rừng tươi tốt. Tại đây, chúng tôi đón nhận sự yên bình của thiên nhiên và ghi lại những khoảnh khắc khó quên.

Hoạt động:

Cuộc hành trình của chúng tôi kết thúc bằng chuyến viếng thăm Thác Tình Yêu, nơi chúng tôi chiêm ngưỡng dòng thác hùng vĩ đổ xuống hồ nước trong như pha lê bên dưới. Bầu không khí thanh bình mời gọi sự suy ngẫm và đánh giá cao những kỳ quan thiên nhiên của Sapa.

Buổi tối:

Miễn cưỡng chia tay Sapa, chúng tôi lên chuyến tàu trở về Hà Nội, ấp ủ những kỷ niệm về chuyến phiêu lưu kéo dài hai ngày đầy phong phú. Hành trình trở về cho phép chúng ta suy ngẫm về vẻ đẹp và sự đa dạng văn hóa mà Sapa đã ban tặng cho chúng ta, hứa hẹn sẽ quay lại với nhiều chuyến phiêu lưu hơn trong tương lai.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. QUIZ How much do you know about tourism in Viet Nam?

(Bạn biết bao nhiêu về du lịch ở Việt Nam?)

Work in pairs. Discuss and write the names of the places next to the sentences.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận và viết tên các địa điểm bên cạnh các câu.)

1. This ancient city in central Viet Nam used to be the capital of our country.

2. This city in the South is famous for its floating market.

3. This central highland city usually holds a Flower Festival in December.

4. This northern province has a famous waterfall.

5. This province possesses a World Heritage Site, Ha Long Bay.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Work in groups. Share with your partners an unforgettable holiday you've taken. In your talk, you can mention:

(Làm việc theo nhóm. Chia sẻ với bạn của bạn về kỳ nghỉ khó quên mà bạn đã trải qua. Trong bài nói chuyện của bạn, bạn có thể đề cập đến)

- holiday destination

(địa điểm du lịch)

- travel transportation

(phương tiện giao thông du lịch)

- accommodation

(chỗ ở)

- activities

(các hoạt động)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Speaking

4. Work in pairs. Take turns to interview your partner about his / her recent tour. Take notes of your partner's answers.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau phỏng vấn bạn của bạn về chuyến du lịch gần đây của anh ấy/cô ấy. Ghi lại câu trả lời của bạn của bạn.)

You can ask about: (Bạn có thể nói về)

1. where he / she went

(nơi bạn ấy đã đi)

2. which tour he / she took package or self-guided

(gói du lịch nào mà bạn ấy đã đặt hay tự đi)

3. how he / she travelled

(bạn ấy đi bằng phương tiện gì)

4. where he / she stayed

(bạn ấy đã ở đâu)

5. what he / she did /saw

(bạn ấy đã làm/ nhìn thấy gì)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. Share with the class your partner's travel experience. You can then share what you think about it.

(Chia sẻ với cả lớp trải nghiệm du lịch của bạn mình. Sau đó bạn có thể chia sẻ những gì bạn nghĩ về nó.)

Example: (Ví dụ)

Last summer, Mai went to Da Lat. She took a package tour...

(Mùa hè năm ngoái Mai đi Đà Lạt. Cô ấy đã thực hiện một chuyến du lịch trọn gói...)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Making a plan for a two-day trip

(Lập kế hoạch cho chuyến đi hai ngày)

Work in groups.

(Làm việc nhóm.)

1. Discuss then choose a destination for your group's two-day trip.

(Thảo luận sau đó chọn điểm đến cho chuyến đi hai ngày của nhóm bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Decide the means of transport and accommodation.

(Quyết định phương tiện đi lại và chỗ ở.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Create an itinerary which includes:

(Lập lịch trình bao gồm)

- the dates and the time (when to leave, when to return)

(ngày và giờ (khi nào đi, khi nào về))

- the tourist attraction(s) you want to visit

((các) địa điểm du lịch bạn muốn ghé thăm)

- the activities (what to do) and their timing (when to do)

(các hoạt động (làm gì) và thời gian (khi nào làm))

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Estimate the costs.

(Ước tính chi phí.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5. Present your plan to your class. Add explanations where relevant.

(Trình bày kế hoạch của bạn trước lớp. Thêm giải thích khi có liên quan.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. In pairs: Write the new words in the table and add more words you know. Use the new words to talk about your past vacations.

(Theo cặp: Viết những từ mới vào bảng và thêm những từ bạn biết. Sử dụng những từ mới để nói về kỳ nghỉ trước đây của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

d. In pairs: Which do you think is the best suggestion Sabrina got from her family? Why? What other travel tips do you think they should know about?

(Theo cặp: Bạn nghĩ Sabrina nhận được gợi ý nào tốt nhất nào từ gia đình cô ấy? Tại sao? Bạn nghĩ họ nên biết những lời khuyên du lịch nào khác?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. In pairs: Take turns reporting the suggestions.

(Theo cặp: Lần lượt tường thuật lại các đề xuất.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Use your own ideas to make similar suggestions to your partner about famous places in your country, then report your partner's suggestions to another student.

(Sử dụng ý tưởng của riêng bạn để đưa ra những đề xuất tương tự với bạn cùng lớp về những địa điểm nổi tiếng ở đất nước bạn, sau đó báo cáo đề xuất của bạn cùng lớp cho một học sinh khác)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a. You're planning a trip to the UK with a friend and telling them about suggestions someone gave you. Choose who gave you the suggestions and complete the table with your own ideas.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Vương quốc Anh với một người bạn và kể cho họ nghe về những gợi ý mà ai đó đã đưa ra cho bạn. Chọn người đã đưa ra gợi ý cho bạn và hoàn thành bảng bằng ý tưởng của riêng bạn.)

Who gave you travel suggestions?

(Ai đã cho bạn gợi ý du lịch?)

When to travel?

(Khi nào đi?)

 

What to eat?

(Ăn cái gì)

 

Where to visit?

(Thăm quan ở đâu)

 

What to take

(Mang theo cái gì)

 

Where to stay

(Ở đâu)

 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. In pairs: Report and discuss the suggestions. 

(Theo cặp: Tường thuật và thảo luận các đề xuất.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

c. What do you think is the most important information to learn when planning a trip? Why?

(Bạn nghĩ thông tin quan trọng nhất cần tìm hiểu khi lên kế hoạch cho một chuyến đi là gì? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

In pairs: Look at the picture. What is happening? What are some things that local people can help foreign tourists with?

(Theo cặp: Quan sát tranh. Chuyện gì đang xảy ra vậy? Một số điều mà người dân địa phương có thể giúp đỡ khách du lịch nước ngoài là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

e. In pairs: What other items do you think Linh will need to buy in Sacramento? Why?

(Theo cặp: Bạn nghĩ Linh sẽ cần mua những món đồ nào khác ở Sacramento? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

e. In pairs: Ask and answer questions about things in your town or city using could with wh-words.

(Theo cặp: Hỏi và trả lời các câu hỏi về sự vật trong thị trấn hoặc thành phố của bạn bằng cách sử dụng could với wh-words)

pharmacy, laundry, swimming pool, best (pizza/ noodles), supermarket, SIM card, spa, nicest café.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

In pairs: Look at the pictures. Which of the places do you recognize? What do you know about them?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn nhận ra địa điểm nào? Bạn biết gì về họ?)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

d. In pairs: What else do you know about Mexico? What would you like most about visiting it?

(Luyện tập theo cặp: Bạn còn biết gì về Mexico? Bạn muốn điều gì nhất khi ghé thăm nó?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

In pairs: Tell your partner your ideas for things that visitors should eat and do when they visit Vietnam. Write down the things your partner tell you.

(Theo cặp: Nói với đối tác của bạn ý tưởng của bạn về những điều mà du khách nên ăn và làm khi đến thăm Việt Nam. Viết ra những điều mà đối tác của bạn nói với bạn.)

Partner’s name: ___________

Dishes to try

Places to visit

1.

1.

2.

2.

 

Xem lời giải >>
Bài 23 :

5. Work in pairs. Choose some ‘must-see’ sports venues in Việt Nam. What events are held there? Say why these venues are special, and why people should visit them.

(Làm việc theo cặp. Chọn một số địa điểm thể thao ‘phải xem’ ở Việt Nam. Những sự kiện nào được tổ chức ở đó? Hãy cho biết tại sao những địa điểm này lại đặc biệt và tại sao mọi người nên ghé thăm chúng.)

E.g.: Mỹ Đình National Stadium is a multi-purpose sports arena located in Hà Nội. It is home to the Việt Nam national football team. With its seating capacity of over 40,000 people, the stadium hosted the 31st SEA Games in 2022. Don’t miss it!

(Sân vận động quốc gia Mỹ Đình là nhà thi đấu thể thao đa năng nằm ở Hà Nội. Đây là sân nhà của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam. Với sức chứa hơn 40.000 người, sân vận động này đã tổ chức SEA Games 31 vào năm 2022. Đừng bỏ lỡ!)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

What do you know about Hồ Chí Minh City?

(Bạn biết gì về Thành phố Hồ Chí Minh?)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

YOUR CULTURE (Văn hoá của bạn)

4. Work in pairs. Ask and answer the questions about your country.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về đất nước của bạn.)

1. Can you think of any famous collections in museums in your country?

(Bạn có thể nghĩ ra bộ sưu tập nổi tiếng nào trong các viện bảo tàng ở nước bạn không?)

2. If Andy Warhol lived in your country today, what everyday objects would he put in his boxes?

(Nếu Andy Warhol sống ở đất nước của bạn ngày nay, ông ấy sẽ đặt những đồ vật hàng ngày nào vào hộp của mình?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

6 In pairs, ask and answer about a celebration you have joined. Use the questions in Exercise 5 to help you.

(Làm theo cặp, hỏi và trả lời về một lễ kỷ niệm mà bạn đã tham gia. Sử dụng các câu hỏi trong Bài tập 5 để giúp bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

1 What’s the best place for a visitor to your town or city to go to? Why?

(Đâu là nơi tốt nhất để du khách tới thị trấn hoặc thành phố của bạn? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

5 Work in pairs. Discuss: Which of the places in Exercise 2 would you visit if you were in Japan? Why?

(Làm việc theo cặp. Thảo luận: Địa điểm nào trong Bài tập 2 bạn sẽ ghé thăm nếu bạn ở Nhật Bản? Tại sao?)
I would go to the bean-throwing festival because I want to taste makisushi.
(Tôi sẽ đến lễ hội ném đậu vì tôi muốn nếm thử makisushi.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

4 Study the Speaking box. Find more examples in the dialogue.
(Nghiên cứu hộp Nói. Tìm thêm ví dụ trong đoạn hội thoại.)

Speaking                              Talking about future plans

(Nói)                                     (Nói về kế hoạch tương lai

Asking about future plans

(Hỏi về kế hoạch tương lai)
What are your plans for the summer / the future?

(Kế hoạch của bạn cho mùa hè/tương lai là gì?)
What have you got planned?

(Bạn đã có kế hoạch gì chưa?)
Have you got any plans for the weekend?

(Bạn đã có kế hoạch gì cho cuối tuần chưa?)
What would you like to do?

(Bạn muốn làm gì?)
What do you fancy doing?

(Bạn thích làm gì?)
verb + to-infinitive

(động từ + to-infinitive)
I’d love / like to go to India.

(Tôi rất thích/thích đi đến Ấn Độ.)
I need to visit my grandparents.

(Tôi cần đến thăm ông bà tôi.)
I’m planning to learn to surf this summer.

(Tôi dự định học lướt sóng vào mùa hè này.)
I can’t wait to have a rest!

(Tôi nóng lòng muốn được nghỉ ngơi!)
I’m dying to try my new skateboard.

(Tôi rất muốn thử ván trượt mới của mình.)
verb + noun / -ing

(động từ + danh từ / -ing)
I fancy a concert / going to a concert.

(Tôi thích một buổi hòa nhạc/đi xem một buổi hòa nhạc.)
Other structures

(Các cấu trúc khác)
I wish I could go to the beach.

(Tôi ước tôi có thể đi đến bãi biển.)
I hope we have a good time.

(Tôi hy vọng chúng ta có một thời gian vui vẻ.)
I’m looking forward to the trip / going on a trip.

(Tôi đang mong chờ chuyến đi/ sắp được đi du lịch.)
I feel like a swim / going for a swim.

(Tôi cảm thấy như đang bơi/đi bơi.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

6 In pairs, talk about what you would like to do in the school holidays. Use phrases from the Speaking box. Then tell the class about your partner plans.

(Theo cặp, hãy nói về những điều bạn muốn làm trong những ngày nghỉ học. Sử dụng các cụm từ trong hộp Nói. Sau đó nói với cả lớp về kế hoạch của đối tác của bạn.)
Liên is planning to go to Phú Quốc Island.

(Liên đang có ý định đi đảo Phú Quốc.)

Xem lời giải >>