Đề bài

Rút gọn biểu thức bằng cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

a) \(\sqrt {{{3.8}^2}} \)

b) \(\sqrt {150} \)

c) \(\sqrt {1000} \)

d) \(\sqrt {{2^2}{{.5}^4}.7} \)

Phương pháp giải

Dựa vào: Với số thực a bất kì và b không âm, ta có \(\sqrt {{a^2}b}  = \left| a \right|\sqrt b \).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) \(\sqrt {{{3.8}^2}}  = \left| 8 \right|\sqrt 3  = 8\sqrt 3 .\)

b) \(\sqrt {150}  = \sqrt {{5^2}.6}  = \left| 5 \right|\sqrt 6  = 5\sqrt 6 .\)

c) \(\sqrt {1000}  = \sqrt {{{10}^2}.10}  = \left| {10} \right|.\sqrt {10}  = 10\sqrt {10} .\)

d) \(\sqrt {{2^2}{{.5}^4}.7}  = \sqrt {{2^2}} .\sqrt {{5^4}} .\sqrt 7  = {2.5^2}.\sqrt 7  = 50\sqrt 7 \).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính và so sánh \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}.25} \) với \(\left| { - 3} \right|.\sqrt {25} \)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

a) \(\sqrt {12} ;\)

b) \(3\sqrt {27} ;\)

c) \(5\sqrt {48} .\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{3}{5}} .\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Vuông làm: \(\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2}.5}  =  - 2\sqrt 5 \)

Em có đồng ý với cách làm của Vuông không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

a) \(\sqrt {75} ;\)

b) \(\sqrt {27a} \left( {a \ge 0} \right);\)

c) \(\sqrt {50\sqrt 2  + 100} ;\)

d) \(\sqrt {9\sqrt 5  - 18} .\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Từ một tấm thép hình vuông, người thợ cắt hai mảnh hình vuông có diện tích lần lượt là 24 cm2 và 40 cm2 như Hình 4. Tính diện tích phần còn lại của tấm thép.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

So sánh:

a. \(\sqrt {{3^2}.11} \) và \(3\sqrt {11} \)

b. \(\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}.2} \) và \( - \left( { - 5\sqrt 2 } \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Rút gọn biểu thức: \(\sqrt 3  + \sqrt {12}  - \sqrt {27} \).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Áp dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức:

a. \(\sqrt {12}  - \sqrt {27}  + \sqrt {75} \);

b. \(2\sqrt {80}  - 2\sqrt 5  - 3\sqrt {20} \);

c. \(\sqrt {2,8} .\sqrt {0,7} \).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giải thích vì sao:

a) \(\sqrt {{3^2}.5}  = 3\sqrt 5 \)                                     

b) \(\sqrt {{{( - 2)}^2}.7}  = 2\sqrt 7 \)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Rút gọn biểu thức: \(\frac{{\sqrt {48}  + \sqrt {20} }}{{\sqrt {12}  + \sqrt 5 }}\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Sắp xếp các số \(5\sqrt 8 ,6\sqrt 7 \) và \(3\sqrt {22} \) theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Viết các số dưới dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

a) \(\sqrt {72} \).

b) \(\sqrt {147} \)

c) \(\sqrt {30000} \)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Rút gọn:

a)\(6\sqrt {50}  - \sqrt {80}  + 2\sqrt 5 \)

b) \(\frac{{\sqrt {12}  - \sqrt {112} }}{{\sqrt 3  - \sqrt {28} }}\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tính \(\sqrt {{5^2}}  + \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} \)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Thực hiện phép tính: \(7\sqrt {12}  + 2\sqrt {27}  - 4\sqrt {75} \)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Thực hiện phép tính: \(\sqrt 5 \left( {\sqrt {20}  - 3} \right) + \sqrt {45} \)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Thực hiện phép tính: \(\left( {2 + \sqrt 3 } \right)\sqrt {7 - 4\sqrt 3 } \)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( {\sqrt {20}  + 2\sqrt {45}  - 3\sqrt {80} } \right)^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Rút gọn biểu thức \(\sqrt {245}  - \sqrt {75}  + \sqrt {45}  - \sqrt {12} \) nhận được biểu thức có dạng \(a\sqrt 5  + b\sqrt 3 \). Giá trị của a – b là

A. 17

B. 3

C. 9

D. 10

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

a) \(\sqrt {52} \);

b) \(\sqrt {27a} \left( {a \ge 0} \right)\);

c) \(\sqrt {50\sqrt 2  + 100} \);

d) \(\sqrt {9\sqrt 5  - 18} \).

Xem lời giải >>