b. Now, read the answer the questions.
(Bây giờ, hãy đọc câu trả lời các câu hỏi.)
1. Which city’s population grew by the largest amount between 1960 and 2020? (Dân số thành phố nào tăng nhiều nhất từ năm 1960 đến năm 2020?)
________________________________________________________________
2. What was the population of Bromich in 1960? (Dân số của Bromich vào năm 1960 là bao nhiêu?)
________________________________________________________________
3. How much did the population of Bromich change between 1960 and 2000? (Dân số Bromich thay đổi bao nhiêu từ năm 1960 đến năm 2000?)
________________________________________________________________
4. How much did the population of Fulney change between 1960 and 1980? (Dân số Fulney thay đổi bao nhiêu từ năm 1960 đến năm 1980?)
________________________________________________________________
5. Which city was the only one to have a decrease in population in a 20-year period? (Thành phố nào là thành phố duy nhất có dân số giảm trong khoảng thời gian 20 năm?)
________________________________________________________________
1. Which city’s population grew by the largest amount between 1960 and 2020? => Furgus
(Dân số thành phố nào tăng nhiều nhất từ năm 1960 đến năm 2020? => Furgus)
Thông tin chi tiết: The most significiant change was in Furgus, where the population rose sharply.
(Thay đổi đáng kể nhất là ở Furgus, nơi dân số tăng mạnh.)
2. What was the population of Bromich in 1960? => approximately 800 thousand
(Dân số của Bromich vào năm 1960 là bao nhiêu? => khoảng 800 nghìn)
Thông tin chi tiết: The population of Bromich rose from approximately 800 thousand in 1960 to about 1 million in 1980.
(Dân số Bromich tăng từ khoảng 800 nghìn năm 1960 lên khoảng 1 triệu năm 1980.)
3. How much did the population of Bromich change between 1960 and 2000? => increased by 500 thousand
(Dân số Bromich thay đổi bao nhiêu từ năm 1960 đến năm 2000? => tăng thêm 500 nghìn)
Thông tin chi tiết: It then continued to increase by 300 thousand by 2000, and a further 500 thousand by 2020.
(Sau đó tiếp tục tăng thêm 300 nghìn vào năm 2000 và thêm 500 nghìn vào năm 2020.)
4. How much did the population of Fulney change between 1960 and 1980? => increased by 1.3 million
(Dân số Fulney thay đổi bao nhiêu từ năm 1960 đến năm 1980? => tăng thêm 1,3 triệu)
Thông tin chi tiết: Fulney’s population was around 1.2 million in 1960 and increased to 2.5 million by 1980.
(Dân số Fulney vào khoảng 1,2 triệu người vào năm 1960 và tăng lên 2,5 triệu vào năm 1980.)
5. Which city was the only one to have a decrease in population in a 20-year period? => Fulney
(Thành phố nào là thành phố duy nhất có dân số giảm trong khoảng thời gian 20 năm? => Fulney)
Thông tin chi tiết: Fulney’s population was around 1.2 million in 1960 and increased to 2.5 million by 1980 and 2.8 million by 2000. However, it dropped slightly between 2000 and 2020 to around 2.6 million. It was the only city to have a decrease in population over any of the 20-year time periods.
(Dân số Fulney là khoảng 1,2 triệu người vào năm 1960 và tăng lên 2,5 triệu vào năm 1980 và 2,8 triệu vào năm 2000. Tuy nhiên, dân số giảm nhẹ từ năm 2000 đến năm 2020 xuống còn khoảng 2,6 triệu. Đây là thành phố duy nhất có dân số giảm trong khoảng thời gian 20 năm.)
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc lại đoạn hội thoại.Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)
|
T |
F |
1. The last time Mark visited Nam's place was three years ago. |
|
|
2. There used to be a park opposite Nam's house. |
|
|
3. There aren't any new leisure or shopping facilities in Nam's neighbourhood. |
|
|
4. Traffic jams and rising cost of living are the two problems that Nam mentioned. |
|
|
3. Match the words to make phrases mentioned in 1.
(Nối các từ để tạo thành cụm từ được đề cập ở bài 1.)
1. urban 2. leisure 3. local 4. rush |
a. residents b. hour c. areas d. activities |
4. Complete the sentences using phrases from 1.
(Hoàn thành câu sử dụng các cụm từ trong bài 1.)
1. They ________ several high-rise buildings opposite Nam's house.
2. The city where Nam lives is getting ________.
3. ________ Mark has been on an electric bus.
4. ________ crowded the area becomes, ________ traffic jams get.
2. Read the article. Choose the correct meanings of the highlighted words.
(Đọc bài viết. Chọn nghĩa đúng của các từ được đánh dấu.)
Ha Noi Then and Now
'Ha Noi Then and Now' exhibition has attracted thousands of visitors this week. The pictures have brought back childhood memories to old residents while helping younger generations see how the city has changed over the years.
In the 'Then' hall, visitors can see pictures of 20th-century Ha Noi. Back in 1954, it was a small city with a population of about 530,000 residents in an area of about 152 sq km. The capital's famous Old Quarter or '36 old streets' dates back hundreds of years, with each street focusing on a different trade or craft.
'My parents couldn't afford a motorbike or car. Most residents used to get around by bicycle or on foot,' said an 80-year-old visitor. Trams, which began service in 1901, were a popular means of public transport until 1991. Buses were not very frequent then. People lived and worked in low-rise buildings. The city was a fascinating mixture of French colonial buildings and traditional Eastern architecture.
The 'Now' pictures show a modern city with a population of over 8 million people. Over the years, the urban area has gradually expanded to over 3,000 sq km including many of the surrounding villages. As rural residents move into Ha Noi, the government is providing more affordable housing. More high-rise buildings have also been built. Ha Noi has improved its transport infrastructure, building new roads and bridges. It is modernising bus services using more electric ones. The Ha Noi Metro opened to the public in 2021 and is expected to include more lines by 2030.
However, urbanisation has created new problems. "As more people come to seek better job opportunities, the city is getting more and more crowded. This has led to more traffic jams and higher unemployment rates,' said a 21-year-old student. Air pollution is also causing concern among city residents.
1. residents
A. people who live in a particular place
B. buildings in a particular place
2. colonial
A. connected with the native country
B. connected with a country that controls another country
3. gradually
A. slowly, over a period of time
B. quickly, over a short time
4. modernising
A. making something attractive
B. making use of the latest technology, design, etc.
5. concern
A. a feeling of satisfaction
B. a feeling of worry about something important
3. Read the article again. Put the main ideas in the order they appear in the article.
(Đọc lại bài viết. Hãy sắp xếp các ý chính theo thứ tự chúng xuất hiện trong bài viết.)
The correct order is:
1. _______________
2. _______________
3. _______________
4. _______________
A. Ha Noi's modern infrastructure and architecture
B. The challenges of urban growth
C. Ha Noi as a small city with old streets selling different products
D. 20th-century transport and architecture
4. Read the article again and complete the table using no more than THREE words and/or a number for each gap.
(Đọc lại bài viết và hoàn thành bảng với không quá BA từ và/hoặc một con số cho mỗi chỗ trống.)
Ha Noi |
20th century |
Now |
Area |
- about (1) ________ sq km (1954) |
- over 3,000 sq km |
Population |
- about 530,000 people (1954) |
- over (2) ________ people |
Public transport |
- (3) ________ and buses |
- modern buses and (4) ________ |
Architecture |
- mainly (5) ________ |
- more high-rise buildings |
1. Read the text and complete the table.
(Đọc văn bản và hoàn thành bảng.)
URBANISATION IN MALAYSIA AND AUSTRALIA
Urbanisation in Malaysia started in the early 1970s. At that time, only around 26 per cent of the population lived in urban areas. After a period of rapid growth, the urban and rural populations were almost equal in the early 1990s. Since then, the urbanisation rate has continued to increase gradually. The urban population, for example, rose from 66 per cent in 2004 to 74 per cent in 2014.
At present, Malaysia is known as one of the most urbanised countries in East Asia. It is also one of the most rapidly urbanised regions around the world. According to the latest statistics, over 77 per cent of Malaysia's total population now live in urban areas and cities.
Australia is an interesting example of early urbanisation, which started at the end of the 19th century. At that time, over 60 per cent of the population lived in urban areas. Since then, it has maintained a gradual growth. This was also due to the country's immigration policy, which encouraged people to settle in its coastal, urban areas.
Australia is now one of the most urbanised countries in the world, with almost 90 per cent of the population living in urban areas. The two largest cities of Australia, Sydney and Melbourne, are home to over 40 per cent of the country's population.
|
Urbanisation in Malaysia |
Urbanisation in Australia |
Started |
In the early 1970s |
(1) __________ |
Urban population when urbanisation started |
(2) __________ |
over 60 per cent |
Urban population growth |
Rapid growth |
(3) __________ |
At present |
(4) __________ |
One of the most urbanised countries in the world |
Current urban population |
Over 77 per cent |
(5) __________ |
a. Read the words and definitions, then fill in the blanks. Listen and repeat
(Đọc các từ và định nghĩa, sau đó điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại)
poverty: the state of being extremely poor (nghèo: tình trạng cực kỳ nghèo khổ) fine: money that you must pay when you break a rule (tiền phạt: số tiền bạn phải trả khi vi phạm quy định) living wage: enough money (from a job) for a person to afford the things that they need in order to live (mức lương đủ sống: đủ tiền (từ một công việc) để một người có thể trang trải những thứ họ cần để sống) inequality: a situation in which some groups in a society have more advantages than others (bất bình đẳng: tình trạng trong đó một số nhóm trong xã hội có nhiều lợi thế hơn những nhóm khác) slum: a crowded area where very poor people live in tow-quality housing (khu ổ chuột: khu vực đông đúc nơi người dân rất nghèo sống trong những ngôi nhà tồi tàn) sanitation: the service of keeping things clean enough not to damage people's health (vệ sinh: dịch vụ giữ mọi thứ đủ sạch sẽ để không gây tổn hại đến sức khỏe con người ) healthcare: the activity or business of providing medical services (chăm sóc sức khỏe: hoạt động hoặc kinh doanh cung cấp dịch vụ y tế) |
1. The people who live in the slum next to the river are very poor and live in terrible conditions.
(những người sống ở khu ổ chuột cạnh sông rất nghèo và sống trong điều kiện tồi tệ.)
2.I like my job because it pays me a _____ _, and I can have a comfortable life.
3.I had to pay a _ when the police caught me throwing trash into the river.
4. This area is very dirty because there aren't any____ services.
5. The cost of living is very high in the city, so ___ is becoming a problem.
6. This city has very rich and very poor people living next to each other, so _ ___ is a big problem.
7. If people get sick today, its not as bad as before because there are more modem _ ____ services available.
a. Read the article about urbanization. Which problem is NOT mentioned? Choose the correct answer.
(Đọc bài viết về đô thị hóa. Vấn đề nào KHÔNG được đề cập? Chọn câu trả lời đúng.)
1. dangerous roads (những con đường nguy hiểm)
2. trash (rác)
3. high cost of living (chi phí sống cao)
Urbanization is the movement of people from the country to cities and the growth of urban areas. It happens because there are often more opportunities in cities. However, when a city's population grows too quickly, it causes problems. Here are a few problems caused by urbanization and some ideas to solve them.
Poverty: Urban areas have a higher cost of living, which means many people have to live in slums. These areas have high crime rates and only basic sanitation, and the people living there often have no access to healthcare. A solution for these issues would be to increase the number of social workers and police and have them provide service to these areas. A better, but more expensive one, would be to remove all the old buildings and houses, and have the city government build better quality, low-cost housing.
Pollution: Large populations create lots of waste. This can be too much for sanitation services to handle, so some areas can get very dirty. One option is to have volunteers clean up these places and have more trash cans installed. Another might be to have police give large fines to people who throw litter on the ground.
Traffic: People in cities often use private cars to get to work and school. This leads to heavy road congestion and causes lots of air pollution. To solve this problem, many cities don't let people drive private vehicles in the city center. This can reduce the amount of traffic by making people use public transportation.
In conclusion, urbanization can cause a lot of problems for people living in cities. Poor living standards. unclean environments, and congested traffic are just some of the issues. Solving the problems of urbanization is one of the biggest challenges for modern society.
Tạm dịch:
Đô thị hóa là sự di chuyển của người dân từ nông thôn đến các thành phố và sự phát triển của các khu đô thị. Nó xảy ra bởi vì thường có nhiều cơ hội hơn ở các thành phố. Tuy nhiên, khi dân số thành phố tăng quá nhanh, nó sẽ gây ra nhiều vấn đề. Dưới đây là một số vấn đề do đô thị hóa gây ra và một số ý tưởng để giải quyết chúng.
Nghèo đói: Khu vực thành thị có chi phí sinh hoạt cao hơn, đồng nghĩa với việc nhiều người phải sống trong khu ổ chuột. Những khu vực này có tỷ lệ tội phạm cao và chỉ có điều kiện vệ sinh cơ bản, và người dân sống ở đó thường không được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Giải pháp cho những vấn đề này là tăng số lượng nhân viên xã hội và cảnh sát và để họ cung cấp dịch vụ cho những khu vực này. Một giải pháp tốt hơn nhưng đắt tiền hơn là dỡ bỏ tất cả các tòa nhà và nhà ở cũ, đồng thời yêu cầu chính quyền thành phố xây dựng nhà ở giá rẻ, chất lượng tốt hơn.
Ô nhiễm: Dân số đông tạo ra nhiều chất thải. Công việc này có thể quá sức đối với các dịch vụ vệ sinh, vì vậy một số khu vực có thể rất bẩn. Một lựa chọn là yêu cầu tình nguyện viên dọn dẹp những nơi này và lắp đặt thêm thùng rác. Một cách khác có thể là yêu cầu cảnh sát phạt nặng những người vứt rác xuống đất.
Giao thông: Người dân ở thành phố thường sử dụng ô tô riêng để đi làm và đi học. Điều này dẫn đến tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng và gây ra nhiều ô nhiễm không khí. Để giải quyết vấn đề này, nhiều thành phố không cho người dân lái xe cá nhân vào trung tâm thành phố. Điều này có thể làm giảm lưu lượng giao thông bằng cách khuyến khích mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
Tóm lại là, đô thị hóa có thể gây ra nhiều vấn đề cho người dân sống ở thành phố. Mức sống kém, môi trường ô uế và tắc nghẽn giao thông chỉ là một số vấn đề. Giải quyết vấn đề đô thị hóa là một trong những thách thức lớn nhất đối với xã hội hiện đại.
b. Now, read and choose the correct answers.
(Đọc và chọn đáp án đúng)
- According to paragraph 1, urbanization happens because ___
A. the population increases too fast
B. there are usually better-paid jobs in the city
C. people move to the country
(Theo đoạn 1, đô thị hóa xảy ra vì ___
A. dân số tăng quá nhanh
B. thường có những công việc được trả lương cao hơn ở thành phố
C. người dân di chuyển đến đất nước)
2. Which of the following can be inferred from paragraph 3?
A. People need rules and services to keep cities clean.
B. Most people don't litter.
C. People like volunteering to help.
(Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 3?
A. Mọi người cần các quy tắc và dịch vụ để giữ cho thành phố sạch sẽ.
B. Hầu hết mọi người không xả rác
C. Mọi người thích tình nguyện giúp đỡ.)
3. The word congestion in paragraph 4 is closest in meaning to___ .
A. difficulty in breathing
B. cities
C. traffic jams
(Từ tắc nghẽn ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với___ .
A. khó thở
B. thành phố
C. ùn tắc giao thông)
4. Which of the following can be inferred from the passage?
A. Problems will disappear as cities grow.
B. Governments have a lot of work to do.
C. Governments want to stop urbanization.
(Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Các vấn đề sẽ biến mất khi các thành phố phát triển.
B. Chính phủ có rất nhiều việc phải làm.
C. Các chính phủ muốn ngừng đô thị hóa.)
5. Which of the following is NOT true according to the passage?
A There is inequality in city life.
B. Cities only have small problems.
C. The city offers a better quality of life than the country.
(Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A Có sự bất bình đẳng trong cuộc sống thành thị.
B. Các thành phố chỉ có những vấn đề nhỏ.
C. Thành phố có chất lượng cuộc sống tốt hơn ở nông thôn.)
c. Listen and read.
(Nghe và đọc)
a. Read the report and look at the charts. Which chart is the report talking about?
(Đọc báo cáo và nhìn vào biểu đồ. Báo cáo đang nói về biểu đồ nào?)
The chart shows how the populations of three major cities in the USA changed from 1950 to 2010. These cities are Atlanta. Charlotte, and New Orleans.
In general, the population in each city increased over the 60-year period. During this time, Atlanta had the most significant change in population. It rose sharply while the population of Charlotte had a steady increase. New Orleans s population fluctuated over the period.
The population of Atlanta in 1950 was around 500 thousand, and it rose significantly to 2.2 million by 1990. It then had a sharp increase by about 2.5 million people between 1990 and 2010. Similarly, Charlotte's population went up over the 60-year period. It grew steadily from 100 thousand to 500 thousand between 1950 and 1990. Its population also increased significantly between 1990 and 2010, but only by 800 thousand.
The population of New Orleans had some fluctuation between 1950 and 2010. It had a slight growth between 1950 and 1970, when it went from 700 thousand to 900 thousand. It then fell back to 800 thousand in 1990 before slightly increasing to one million in 2010.
Tạm dịch:
Biểu đồ cho thấy dân số của ba thành phố lớn ở Hoa Kỳ đã thay đổi như thế nào từ năm 1950 đến năm 2010. Những thành phố này là Atlanta. Charlotte và New Orleans.
Nói chung, dân số ở mỗi thành phố tăng lên trong khoảng thời gian 60 năm. Trong thời gian này, Atlanta có sự thay đổi đáng kể nhất về dân số. Nó tăng mạnh trong khi dân số Charlotte tăng đều đặn. Dân số New Orleans biến động trong thời gian này.
Dân số Atlanta năm 1950 là khoảng 500 nghìn người. và tăng đáng kể lên 2,2 triệu vào năm 1990. Sau đó, dân số tăng mạnh khoảng 2,5 triệu người từ năm 1990 đến năm 2010. Tương tự như vậy. Dân số của Charlotte đã tăng lên trong khoảng thời gian 60 năm. Dân số tăng đều đặn từ 100 nghìn lên 500 nghìn từ năm 1950 đến năm 1990. Dân số cũng tăng đáng kể từ năm 1990 đến năm 2010, nhưng chỉ tăng 800 nghìn.
Dân số New Orleans có một số biến động trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến năm 2010. Dân số có sự tăng trưởng nhẹ trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến năm 1970 khi tăng từ 700 nghìn lên 900 nghìn. Sau đó giảm xuống còn 800 nghìn vào năm 1990 trước khi tăng nhẹ lên 1 triệu vào năm 2010.
b. Match both forms of the bold words in the text with their definitions.
(Nối cả hai dạng của từ in đậm trong văn bản với định nghĩa của chúng.)
1. ___/___ : very small in degree/very little
2. ___/___ : sudden and large change/sudden and by a large amount
3. ___/___ : growing slowly in an even way/slowly and in an even way
4. ___/___ : large enough to be noticed easily/in a way that is large enough to be noticed easily
5. ___/___ : change in amount often/one of many changes in amount from one time to the next
c. Now, read and choose the correct answers.
(Đọc và chọn đáp án đúng)
1. The word rose in paragraph 2 is closest in meaning to ____
A. went down B. flower C. increased
(Từ tăng ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ____
A. đi xuống B. hoa C. tăng lên)
2. The population of Atlanta ___
A. grew by 2.2 million between 1950 and 1990
B. increased by about 2.5 million in1990
C. went up to 2.2 million by 1990
(2. Dân số Atlanta ___
A. tăng 2,2 triệu từ năm 1950 đến năm 1990
B. tăng khoảng 2,5 triệu vào năm 1990
C. tăng lên 2,2 triệu vào năm 1990)
3. Between 1950 and 1990, Charlotte's population ____
A. went up by 100 thousand B. went up by 400 thousand C. went up by 500 thousand
(Từ năm 1950 đến năm 1990, dân số Charlotte ____
A. tăng 100 nghìn B. tăng 400 nghìn C. tăng 500 nghìn)
4. Which of the following is NOT true about New Orleans according to paragraph 4?
A. The population didn't change. B. The population was one million in 2010.
C. The population increased a bit after 1990.
(4. Điều nào sau đây KHÔNG đúng về New Orleans theo đoạn 4?
A. Dân số không thay đổi. B. Dân số là một triệu người vào năm 2010.
C. Dân số tăng lên một chút sau năm 1990.)
5. Which city had the largest population in 1950? A. Atlanta B. New Orleans C. Charlotte
(Thành phố nào có dân số lớn nhất vào năm 1950?
- A. Atlanta B. New Orleans C. Charlotte)
d. Listen and read.
(Nghe và đọc)
2. Read the text. Complete the summary with NO MORE TWO WORDS for each answer.
(Đọc bài khoá. Hoàn thành bài tóm tắt với KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)
THE URBAN SHIFT
Global urbanisation has increased significantly in recent decades, and one of the main drivers of this growth has been rural migration. More and more people are moving to the city from the countryside each year. Half of the world's population already resides in cities, and by 2050, experts predict that number to reach as high as two-thirds. Many factors contribute to this global phenomenon, which then gives rise to various issues.
There are many push factors which force people away from rural life. For example, rural residents have fewer employment options because there aren't many large companies nearby. What's more, rural jobs are mainly related to agriculture, so crop failure due to natural disasters can make it difficult to earn a good living. By contrast, there are pull factors that attract people to urban life. Urban areas have more industries, so people can easily get good jobs and achieve a higher standard of living. Cities also offer entertainment alternatives, such as theme parks and sporting and musical events, allowing urban citizens to access leisure activities easily.
In the process of urbanisation, rural migration causes various far-reaching impacts on the environment and urban citizens. First, deforestation occurs when city governments have forests cut down to build accommodation for new residents, which harms the environment and reduces air quality. As growing populations result in more deforestation and pollution, the air quality worsens, which can lead to health issues for residents. Second, due to population expansion, cities are struggling to offer adequate public facilities for urban people. As a result, some low-income people are unable to obtain the necessary affordable housing and end up living in slums, where the quality of life is very poor.
As a complicated process, the causes and the effects of rural migration should be fully comprehended. By carefully planning city development and suitable social policies, we can provide urban citizens with good public services, exciting job opportunities and a high quality of life without harming the environment.
Rural migration has been a major driver of 1) _____. This phenomenon is influenced by a variety of causes. Rural dwellers have fewer employment options while urban locations have more 2) _____, making it easier to find good jobs and raise one's standard of living. Cities also provide entertainment options, giving when citizens easy access to 3) _____. However, rural migration brings a variety of problems. It causes 4) _____ and air pollution, which can be harmful to the environment and urban people's health. Furthermore, due to a lack of 5) _____, some people are forced to live in slums. Overall, there are benefits and drawbacks of urbanisation, but we must carefully manage city growth and adopt suitable social policies for urban areas.
3. Read the text again and answer the questions.
(Đọc bài khoá một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau.)
1. How many people live in cities today?
(Có bao nhiêu người sống ở thành phố hiện nay?)
2. What are the challenges of agricultural work in rural areas?
(Những thách thức của những việc đồng áng ở nông thôn là gì?)
3. What happens to people who cannot afford proper urban housing?
(Điều gì xảy ra với những người không thể chi trả cho nhà ở hợp lí ở đô thị?)
4. What should modern cities do to improve the lives of people?
(Những thành phố hiện đại cần làm gì để cải thiện đời sống của mọi người?)
1. Read the title and look at the picture. What do you think the text is about? Read the text to check.
(Nhìn vào tiêu đề và các bức tranh. Bạn nghĩ bài đọc nói về điều gì? Đọc bài khóa để kiểm tra.)
a) Read the text. Choose the option (A, B, C or D) that best fits each gap (1-5).
(Đọc bài khóa. Chọn các đáp án (A, B, C hoặc D) phù hợp với mỗi chỗ trống (1-5).)
COUNTER-URBANISATION
Challenges and Opportunities
Counter-urbanisation, the 1) _____ of people migrating from urban areas to live in rural ones, has become increasingly common in Vietnam in recent years. To illustrate, a number of people have decided to leave bustling cities like Hanoi and Ho Chi Minh City for rural areas. Counter-urbanisation is a new phenomenon with several benefits and potential problems for the whole nation.
Counter-urbanisation can bring positive effects on a country. Moving away from major cities can help to alleviate issues such as overcrowding, traffic congestion and pollution in those urban areas. What's more, it can even create opportunities for rural development as an increase in the rural population can encourage significant 2) _____ in businesses and infrastructure in the countryside.
However, counter-urbanisation has also brought challenges to rural areas in some cases. Many rural areas lack basic amenities such as medical 3) ______, schools and public transportation, making it difficult for newcomers to settle in. This puts a strain on rural infrastructure and services. At the same time, there is a real risk of environmental damage as more people move into previously undeveloped areas. Deforestation, pollution, and other environmental issues can arise as a result of increased human 4) _____ in these areas. In conclusion, counter-urbanisation is a new trend that comes with advantages and disadvantages. Therefore, local governments and communities will need to work together to effectively manage public services, energy supplies and natural resources in order to promote economic 5) _____ and sustainable development.
1. |
A. |
process |
B. |
task |
C. |
act |
D. |
operation |
2. |
A. |
spending |
B. |
funding |
C. |
investment |
D. |
support |
3. |
A. |
resources |
B. |
premises |
C. |
locations |
D. |
facilities |
4. |
A. |
activities |
B. |
contributions |
C. |
protection |
D. |
efforts |
5. |
A. |
increase |
B. |
rise |
C. |
growth |
D. |
extension |
3. Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại bài khóa và trả lời các câu hỏi sau.)
1. How can counter-urbanisation affect cities positively?
(Phản đô thị hóa có thể tác động tích cực đến các thành phố như thế nào?)
2. Why might some people struggle to adapt to rural lite after leaving cities?
(Tại sao một số người có thể gặp khó khăn trong việc thích nghi với cuộc sống nông thôn sau khi rời thành phố?)
3. In what way can counter-urbanisation affect the Earth?
(Phản đô thị hóa có thể ảnh hưởng đến Trái đất như thế nào?)
1 Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.
(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.)
Singapore's urbanisation
In 2018, the United Nations announced that Singapore was completely (1) ______ as 100 per cent of its population is defined as urban. Urbanisation has brought both (2) ______ and disadvantages to the small city-state. On the one hand, Singapore has (3) ______ a lot of skilled workers from many other countries to ensure the economy continues to grow. Migrants have also helped create a more (4) ______ diverse society in Singapore. On the other hand, urbanisation has caused some (5) ______ problems such as deforestation, overpopulation, and waste management. Since it was first colonised by the British in 1819 and Singapore was formally founded, over 95 per cent of its vegetation has been (6) ______. In terms of (7) ______ density, in many parts of Singapore, there are over 20,000 people living per square kilometre. Waste treatment used to be another (8) ______ in Singapore. However, thanks to the development of technology, this problem has been solved. Singapore has even become a leader in urban waste management.
1. A. urbanised
B. modernised
C. realised
D. revised
2. A. news
B. advantages
C. changes
D. peace
3. A. changed
B. caught
C. attracted
D. denied
4. A. verbally
B. globally
C. locally
D. culturally
5. A. serious
B. easy
C. difficult
D. dangerous
6. A. grown
B. cleared
C. bought
D. taken
7. A. environment
B. development
C. population
D. pollution
8. A. idea
B. factor
C. benefit
D. problem
2 Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
Urbanising the countryside
An Binh used to be a small village on the bank of the Red River. Local people mainly worked on farms and grew their own food. Public transport was not very convenient at that time. Villagers just went around the local area by bicycle or on foot. The only way for them to travel to another town or city was to cross the river by boat, then get on the train.
Their life, however, started to change from the year 2000. A bridge across the Red River was built, connecting the village with one of the biggest motorways in the country. Since then, many local people have migrated to big cities. The village has also attracted people to come and start a business here. In addition, a new industrial zone has been developed. Local people and residents of neighbouring villages have started working in the industrial zone's factories. The infrastructure has also been improved. Clean water facilities and drainage systems have been installed. A number of high-rise buildings have been built. Supermarkets, hospitals, and many other facilities have also been provided.
The village has now grown into an urbanised town with a population of over 20,000 people. Life has become easier for its residents. However, there are now some new problems. A large number of young people are unemployed because they lack the necessary knowledge and skills to work in the factories. In addition, the town is getting more and more crowded. As a result, pollution has increased and has sparked concern among local residents and the authorities. Despite all these concerns, the life of An Binh's residents has generally become much better.
1. What is paragraph 1 about?
A. Travelling to An Binh.
B. Living on farms.
C. An Binh as a rural area.
D. A present-day town.
2. What is paragraph 2 about?
A. How things have changed in the village.
B. The present image of the village.
C. The building of bridges and motorways.
D. How the infrastructure should be improved.
3. When did things start to change in An Binh Village?
A. 200 years ago.
B. At the end of the 20th century.
C. At present.
D. About four decades ago.
4. The word ‘migrated’ in paragraph 2 is closest in meaning to
A. moved from one place to another
B. started a new business
C. Improved the image
D. registered to live in a new place
5. The word ‘zone’ in paragraph 2 is closest in meaning to
A. height
B. space
C. time
D. area
6. The word ‘it’ in paragraph 3 refers to
A. the old vilage's
B. the industrial zone's
C. the urbanised town's
D. the high-rise building's
7. Which of the following is NOT mentioned as a concern in An Binh?
A. Crime
B. Unemployment
C. Being crowded
D. Pollution
8. What is the author's attitude towards the problems mentioned in the last paragraph?
A. Critical
B. Neutral.
C. Confident.
D. Optimistic.
Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 36 đến 42.)
Urbanisation occurs in many parts of the world, both in developed and developing nations. It refers to the process in which urban areas grow as people leave the countryside or more factories and towns are built in rural areas. This can lead to the concentration of populations into towns and cities. When properly planned, urbanisation can bring a number of benefits, especially for the economy and society. However, if it is poorly managed, it can pose a significant challenge to maintaining the sustainability of these areas.
Big cities attract a lot of people as they usually offer more employment opportunities as well as a better life. The economy of urban areas tends to grow rapidly as more businesses and factories are created, and more workers are needed. Economic growth also leads to an increase in household income and spending. This also encourages governments to spend money on better schools, hospitals, roads, public transport, and more. As cities expand, many more facilities such as public parks and gardens, swimming pools, libraries, cinemas. and sports centres are built. These are just some of the spaces that make city life exciting and appealing to people of all ages.
However, when too many people move to a big city, without good planning and investment, its infrastructure can become ineffective. For example, big urban areas can easily get overcrowded as railway networks and roads can't cope with the large number of passengers. The economic growth and expansion of big cities come at a big price for local residents as house prices and rents go up, and they can't afford to either buy or rent. Another problem is that big cities are experiencing more air pollution than rural areas. This can increase the risk of infections, heart disease, and lung cancer, and severely affect people who are ill.
Urbanisation is a process that cannot be stopped and the best way to minimise the problems caused by it is to plan for the growth and all the resources needed, and make sure the infrastructure can support the increasing population.
36. Which of the following can be the best title for the passage?
A. Urbanisation history
B. Causes of urbanisation
C. The rapid speed of urbanisation
D. Positive and negative effects of urbanisation
37. The word ‘concentration’ in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. emphasis
B. gathering
C. attention
D. worry
38. According to paragraph 2, which of the following is NOT a reason why people move to big cities?
A. Higher earnings.
B. Government spending.
C. More job opportunities.
D. A wide range of modern services.
39. The word ‘appealing’ in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. attractive
B. demanding
C. exciting
D. glamorous
40. The phrase 'come at a big price' in paragraph 3 mostly means _______.
A. have an unpleasant consequence
B. make big cities expensive
C. give local residents a lot of money
D. have something positive as a result
41. The word ‘they’ in paragraph 3 refers to _______.
A. big cities
B. passengers
C. house prices
D. local residents
42. Which of the following can be inferred from the passage?
A. Economic growth can help minimise the problems of urbanisation.
B. Governments need to modernise city facilities.
C. Good urban planning is needed to manage rapid urbanisation.
D. Urbanisation only affects rural areas.
Tạm dịch
Đô thị hóa diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới, cả ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. Nó đề cập đến quá trình các khu vực đô thị phát triển khi người dân rời khỏi vùng nông thôn hoặc nhiều nhà máy và thị trấn được xây dựng ở khu vực nông thôn. Điều này có thể dẫn đến sự tập trung dân cư vào các thị trấn và thành phố. Khi được quy hoạch hợp lý, đô thị hóa có thể mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt cho nền kinh tế và xã hội. Tuy nhiên, nếu quản lý kém, nó có thể đặt ra thách thức đáng kể cho việc duy trì tính bền vững của các khu vực này.
Các thành phố lớn thu hút rất nhiều người vì chúng thường mang lại nhiều cơ hội việc làm hơn cũng như cuộc sống tốt hơn. Nền kinh tế đô thị có xu hướng phát triển nhanh chóng khi ngày càng có nhiều doanh nghiệp, nhà máy được thành lập và cần nhiều lao động hơn. Tăng trưởng kinh tế cũng dẫn đến tăng thu nhập và chi tiêu hộ gia đình. Điều này cũng khuyến khích các chính phủ chi tiền vào trường học, bệnh viện, đường sá, giao thông công cộng tốt hơn, v.v. Khi các thành phố mở rộng, nhiều tiện ích hơn như công viên và vườn công cộng, bể bơi, thư viện, rạp chiếu phim. và các trung tâm thể thao được xây dựng. Đây chỉ là một số không gian làm cho cuộc sống thành phố trở nên thú vị và hấp dẫn mọi người ở mọi lứa tuổi.
Tuy nhiên, khi có quá nhiều người chuyển đến một thành phố lớn mà không được quy hoạch và đầu tư tốt, cơ sở hạ tầng có thể trở nên kém hiệu quả. Ví dụ, các khu đô thị lớn có thể dễ dàng bị quá tải do mạng lưới đường sắt và đường bộ không thể đáp ứng được số lượng lớn hành khách. Sự tăng trưởng kinh tế và mở rộng của các thành phố lớn phải trả giá đắt cho người dân địa phương khi giá nhà và giá thuê tăng cao, và họ không đủ khả năng để mua hoặc thuê. Một vấn đề khác là các thành phố lớn đang bị ô nhiễm không khí nhiều hơn khu vực nông thôn. Điều này có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, bệnh tim và ung thư phổi và ảnh hưởng nghiêm trọng đến những người bị bệnh.
Đô thị hóa là một quá trình không thể dừng lại và cách tốt nhất để giảm thiểu những vấn đề do nó gây ra là lập kế hoạch cho sự tăng trưởng và tất cả các nguồn lực cần thiết, đồng thời đảm bảo cơ sở hạ tầng có thể hỗ trợ dân số ngày càng tăng.a
a. Read the article about urbanization. What is the best title for the article?
(Đọc bài viết về đô thị hóa. Tiêu đề tốt nhất cho bài viết là gì?)
1. Urbanization: Bigger is Better (Đô thị hóa: Càng lớn càng tốt)
2. Urbanization: How to Deal with Its Effects (Đô thị hóa: Cách giải quyết những ảnh hưởng của nó)
3. Urbanization: Overcoming and Pollution (Đô thị hóa: Khắc phục và ô nhiễm)
There are many reasons why people move from rural areas to urban ones. These include better schools, more job opportunities, and improved quality of life. This movement pf people is called urbanization. It can have positive effects, but it is also related to a number of problems.
One main problem is overcrowding. When more people move to an area, and new infrastructure and housing aren’t built, the area can become overcrowded. This means transportation slows down, some people become homeless, and slums appear. I think the government should have the infrastructure upgraded This would include building more streets and public transportation systems. Another solution is to build more safe, affordable housing.
Another problem is poverty. People moving to a new city will need to find jobs. There aren’t enough jobs that pay a living wage for everyone. Poverty can also cause other issues, such as crime. A solution to this problem is to make companies pay living wages so people can afford their basic needs. Another option is to have new business move to the area and create more jobs.
Finally, urbanization can lead to a reduction is green spaces. When more space is needed for housing and business, green spaces are often built on. However, these spaces are important for animals to live and people to have access to nature. Spending time in nature can reduce stress and make people feel happier. I don’t think the government should let people build on these areas. They should also have new green spaces built around the city.
Urbanization can cause a lot of problems in a city, including overcrowding, poverty, and a lack of green spaces. However, with the right solutions, these problems can become a thing of the past.
Tạm dịch:
Có nhiều lý do khiến người dân chuyển từ nông thôn ra thành thị. Chúng bao gồm trường học tốt hơn, nhiều cơ hội việc làm hơn và chất lượng cuộc sống được cải thiện. Phong trào này của người dân được gọi là đô thị hóa. Nó có thể có những tác động tích cực nhưng cũng liên quan đến một số vấn đề.
Một vấn đề chính là quá đông đúc. Khi có nhiều người chuyển đến một khu vực hơn và cơ sở hạ tầng cũng như nhà ở mới không được xây dựng, khu vực đó có thể trở nên quá đông đúc. Điều này có nghĩa là giao thông chậm lại, một số người trở thành vô gia cư và các khu ổ chuột xuất hiện. Tôi nghĩ chính phủ nên nâng cấp cơ sở hạ tầng. Điều này sẽ bao gồm việc xây dựng thêm đường phố và hệ thống giao thông công cộng. Một giải pháp khác là xây dựng nhà ở an toàn hơn, giá cả phải chăng.
Một vấn đề khác là nghèo đói. Những người chuyển đến một thành phố mới sẽ cần tìm việc làm. Không có đủ việc làm để trả mức lương đủ sống cho mọi người. Nghèo đói cũng có thể gây ra các vấn đề khác, chẳng hạn như tội phạm. Một giải pháp cho vấn đề này là buộc các công ty phải trả mức lương đủ sống để người dân có thể trang trải những nhu cầu cơ bản của mình. Một lựa chọn khác là đưa doanh nghiệp mới tới khu vực này và tạo thêm việc làm.
Cuối cùng, đô thị hóa có thể dẫn đến giảm không gian xanh. Khi cần thêm không gian cho nhà ở và kinh doanh, không gian xanh thường được xây dựng trên đó. Tuy nhiên, những không gian này rất quan trọng để động vật sinh sống và con người tiếp cận với thiên nhiên. Dành thời gian hòa mình vào thiên nhiên có thể làm giảm căng thẳng và khiến mọi người cảm thấy hạnh phúc hơn. Tôi không nghĩ chính phủ nên cho phép người dân xây dựng trên những khu vực này. Họ cũng nên xây dựng những không gian xanh mới xung quanh thành phố.
Đô thị hóa có thể gây ra nhiều vấn đề trong thành phố, bao gồm tình trạng quá tải, nghèo đói và thiếu không gian xanh. Tuy nhiên, với những giải pháp phù hợp, những vấn đề này có thể trở thành quá khứ.
b. Now, read and circle True or False.
(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)
According to the article, …
1. overcrowding will lead to people becoming homeless. |
True/False |
2. getting more business in the city will help deal with overcoming. |
True/False |
3. crime will go up if poverty increases. |
True/False |
4. getting businesses to pay higher salaries will help with poverty. |
True/False |
5. businesses should be closed to make room for green spaces. |
True/False |
a. Read the report about population changes in three cities. Write the names of the cities on the chart.
(Đọc báo cáo về sự thay đổi dân số ở ba thành phố. Viết tên các thành phố trên biểu đồ.)
The chart shows changes in populations of three different cities in Europe over a 60-year period, form 1960 to 2020. These cities are Bromich, Fulney, and Furgus.
Overall, the population of each city increased over the period. The most significiant change was in Furgus, where the population rose sharply. The number of people in Bromich rose steadily. In Fulney, the population increased by a huge amount but didn’t follow a similar trend to Bromich or Furgus.
The population of Furgus grew from around 700 thousand in 1960 to 2 million in 2000, the population was nearly 3 million. The population of Bromich rose from approximately 800 thousand in 1960 to about 1 million in 1980. It then continued to increase by 300 thousand by 2000, and a further 500 thousand by 2020.
Fulney’s population was around 1.2 million in 1960 and increased to 2.5 million by 1980 and 2.8 million by 2000. However, it dropped slightly between 2000 and 2020 to around 2.6 million. It was the only city to have a decrease in population over any of the 20-year time periods.
Tạm dịch:
Biểu đồ cho thấy sự thay đổi về dân số của ba thành phố khác nhau ở Châu Âu trong khoảng thời gian 60 năm, từ 1960 đến 2020. Những thành phố này là Bromich, Fulney và Furgus.
Nhìn chung, dân số của mỗi thành phố đều tăng theo thời gian. Sự thay đổi đáng kể nhất là ở Furgus, nơi dân số tăng mạnh. Số lượng người ở Bromich tăng đều đặn. Ở Fulney, dân số tăng lên rất nhiều nhưng không theo xu hướng tương tự như Bromich hay Furgus.
Dân số Furgus tăng từ khoảng 700 nghìn năm 11960 lên 2 triệu vào năm 2000, dân số gần 3 triệu. Dân số Bromich tăng từ khoảng 800 nghìn năm 1960 lên khoảng 1 triệu năm 1980. Sau đó tiếp tục tăng thêm 300 nghìn vào năm 2000 và thêm 500 nghìn vào năm 2020.
Dân số của Fulney là khoảng 1,2 triệu người vào năm 1960 và tăng lên 2,5 triệu vào năm 1980 và 2,8 triệu vào năm 2000. Tuy nhiên, dân số giảm nhẹ từ năm 2000 đến năm 2020 xuống còn khoảng 2,6 triệu. Đây là thành phố duy nhất có dân số giảm trong khoảng thời gian 20 năm.
For each question, write the correct answer. Write one word for each blank.
(Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết câu trả lời đúng. Viết một từ cho mỗi chỗ trống.)
Urbanization is the process of a population’s movement from rural areas to urban centers. While urbanization can bring positive changes such as economic development, it also creates challenges such as poor living conditions, unemployment, and economic inequality.
One major problem is poor living conditions. Many people move to cities to find better job opportunities. (1) _______, the majority of them end up in overcrowded slums that lack basic amenities like water, electricity, and proper sanitation services. These conditions can lead to many health problems. Governments should invest in affordable programs as well as infrastructure development.
Another challenge is increased unemployment. The number of jobs in cities is limited. As more and more people move to urban centers, it becomes more difficult (2) _______ find suitable jobs. A lot of them have to accept jobs that pay less than a living wage. One solution is to make companies pay their workers a living wage. Another is to provide training (3) _______ migrants to improve their employment opportunities.
The last problem is inequality between the development of urban and rural areas. As young people move to cities, old people are left behind (4) _______ the country. This may result in a lack of economic development as well as investment in essential services and amenities such as education and healthcare in rural areas. This can make life even harder for older people in those regions. One way to solve this problem (5) _______ to create more jobs in rural areas by having factories built there.
In conclusion, poor living standards, unemployment, and inequality are only a few issues related to urbanization. Governments need to address these challenges and make sure that urbanization becomes an opportunity for everyone.
Reading (Đọc hiểu)
3. Read the text. Choose the option (A, B, C or D) that best fits each gap (1-5).
(Đọc bài khóa. Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) phù hợp nhất với mỗi chỗ trống (1-5).)
OUR URBAN HISTORY
The first cities appeared around ten thousand years ago in areas with good farmland near rivers such as in Mesopotamia and Egypt. This is because when people started to grow crops, they could live in communities in one place instead of moving around to find food. The rivers also allowed them 1) _____ with other communities.
People became attracted to cities because they offered trade, education and work opportunities, but urbanisation is a new thing. Until 250 years ago, 90% of people lived in rural areas. The huge cities of Mesopotamia have disappeared, 2) _____ other cities have grown. For example, Cairo in Egypt today has a population of 22 million people.
The main reason behind the rapid urbanisation we see today was the Industrial Revolution of the mid-1800s, 3) _____ started in England and then spread to Europe and America. People started moving from the countryside to the cites to work in the factories, which made the city populations grew rapidly. London went from a population of one million in 1800 to over six million in ten years. Advances in infrastructure, transit, education and entertainment keep 4) _____ people to move to big cities. More than half of the world's population lives in urban areas today and experts predict that it will increase to two-thirds by 2050.
The first megacities with populations of more than 10 million people 5) _____ New York City and Tokyo in the 1950s. There are 33 megacities around the world today. Tokyo is still the biggest with 37.3 million residents, but there are lots of cities with populations of more than 20 million such as Delhi, Shanghai, Dhaka, Sao Paulo and Mexico City. Experts predict there will be 41 megacities by the year 2030.
1. A. trade B. to trade C. trading D. to trading
2. A. or B. and C. but D. so
3. A. which B. that C. who D. why
4. A. attract B. attracting C. to attract D. to attracting
5. A. is B. was C. are D. were
5. Read the text again. Complete each sentence with NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER.
(Đọc lại bài khóa một lần nữa. Hoàn thành mỗi câu với KHÔNG QUÁ HAI TỪ VÀ/HOẶC MỘT CON SỐ.)
1. People started living in cities about _____ years ago.
2. Cities offered people _____, education and work opportunities.
3. The _____ was the main reason for urbanisation in the 1800s.
4. Experts think _____ of the world's population will live in cities by 2050.
5. By the year 2030, it is predicted that there will be _____ megacities.