Đề bài

2 Work in pairs. A British exchange student is coming to stay with you when an important festival is on and has asked what happens during the event. Talk with him/her about the topics below.

(Làm việc theo cặp. Một sinh viên trao đổi người Anh sẽ đến ở cùng bạn khi một lễ hội quan trọng diễn ra và hỏi điều gì sẽ xảy ra trong sự kiện này. Nói chuyện với anh ấy/cô ấy về các chủ đề dưới đây.

accommodation

clothes

food and drink

what to see

chỗ ở

quần áo

đồ ăn thức uống

xem gì

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A: Hi! I'm excited that you'll be here during our important festival. There are a few things we should talk about to make sure you're prepared and can enjoy it fully. Let's start with accommodation. Where will you be staying?

B: Hi! I'm really looking forward to it. I'll be staying at your place, right?

A: Yes, you'll be staying with us. We have a guest room ready for you. It's cozy and you'll have everything you need. Our house is quite close to the festival venue, so it'll be convenient.

B: That sounds great. What about clothes? What should I pack?

A: The festival is pretty vibrant and colorful, so feel free to bring bright and comfortable clothes. Depending on the festival, you might see people in traditional attire. I'll also lend you some traditional clothes if you're interested in experiencing it fully.

B: That would be awesome! I'm definitely interested in trying out traditional attire. What kind of food and drink can I expect?

A: There will be a variety of food stalls offering traditional dishes. You'll get to try things like “bánh mì”, and lots of street food. We also have special drinks. If you have any dietary restrictions, let me know so I can help you navigate the options.

B: Everything sounds delicious! I don't have any dietary restrictions, so I'll be eager to try everything. What are the main things to see during the festival?

A: There are plenty of things to see! The festival features live music, dance performances, and parades. There are also art and craft exhibitions showcasing local talent. Make sure to check out the main stage for the headline acts. The decorations and lights at night are spectacular too.

B: That sounds incredible. I'm looking forward to it all. Thanks for the information. I feel much more prepared now.

A: No problem! It's going to be a great experience. We'll make sure you have the best time at the festival. If you have any more questions, feel free to ask.

B: Thanks! I'm really excited. See you soon!

A: See you soon! Safe travels!

Tạm dịch

A: Xin chào! Tôi rất vui vì bạn sẽ có mặt ở đây trong lễ hội quan trọng của chúng tôi. Có một số điều chúng ta nên trao đổi để đảm bảo rằng bạn đã chuẩn bị sẵn sàng và có thể tận hưởng nó một cách trọn vẹn. Hãy bắt đầu với chỗ ở. Bạn sẽ ở đâu?

B: Xin chào! Tôi đang rât háo hức mong đợi điều đó. Tôi sẽ ở chỗ của bạn, phải không?

A: Vâng, bạn sẽ ở lại với chúng tôi. Chúng tôi có một phòng khách sẵn sàng cho bạn. Thật ấm cúng và bạn sẽ có mọi thứ bạn cần. Nhà chúng tôi khá gần địa điểm tổ chức lễ hội nên sẽ rất thuận tiện.

B: Nghe có vẻ tuyệt đấy. Còn quần áo thì sao? Tôi nên mang theo những gì?

A: Lễ hội khá sôi động và đầy màu sắc nên bạn cứ thoải mái mang theo quần áo sáng màu và thoải mái nhé. Tùy thuộc vào lễ hội, bạn có thể thấy mọi người trong trang phục truyền thống. Tôi cũng sẽ cho bạn mượn một số quần áo truyền thống nếu bạn muốn trải nghiệm nó một cách trọn vẹn.

B: Điều đó sẽ thật tuyệt vời! Tôi chắc chắn muốn thử trang phục truyền thống. Tôi có thể mong đợi loại thức ăn và đồ uống nào?

A: Sẽ có nhiều quầy hàng thực phẩm cung cấp các món ăn truyền thống. Bạn sẽ được thử những món như “bánh mì” và nhiều món ăn đường phố. Chúng tôi cũng có đồ uống đặc biệt. Nếu bạn có bất kỳ hạn chế nào về chế độ ăn uống, hãy cho tôi biết để tôi có thể giúp bạn điều hướng các lựa chọn.

B: Mọi thứ nghe có vẻ ngon quá! Tôi không có bất kỳ hạn chế nào về chế độ ăn uống, vì vậy tôi sẽ háo hức thử mọi thứ. Những điều chính cần xem trong lễ hội là gì?

A: Có rất nhiều thứ để xem! Lễ hội có nhạc sống, biểu diễn khiêu vũ và diễu hành. Ngoài ra còn có các triển lãm nghệ thuật và thủ công thể hiện tài năng địa phương. Đảm bảo kiểm tra sân khấu chính để biết các tiết mục tiêu đề. Các đồ trang trí và ánh sáng vào ban đêm cũng rất ngoạn mục.

B: Nghe thật khó tin. Tôi đang mong chờ tất cả. Cảm ơn vì thông tin. Bây giờ tôi cảm thấy đã chuẩn bị nhiều hơn.

A: Không vấn đề gì! Đây sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời. Chúng tôi sẽ đảm bảo bạn có thời gian vui vẻ nhất tại lễ hội. Nếu bạn có thêm câu hỏi nào, vui lòng hỏi.

B: Cảm ơn! Tôi thực sự rất vui mừng. Hẹn sớm gặp lại!

A: Hẹn gặp lại bạn sớm! Đi an toàn nhé!

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1 SPEAKING Tell your partner about a memorable holiday you went on. Talk about:

(Kể cho bạn của bạn về một kỳ nghỉ đáng nhớ mà bạn đã trải qua. Nói về)

• where you went.

• how you got there.

• where you stayed.

• what you did.

• who you went with.

• what the weather was like.

(• nơi bạn đã đi.

• làm thế nào bạn có ở đó.

• bạn ở đâu.

• bạn đã làm gì.

• bạn đi với ai.

• thời tiết lúc đó như thế nào.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

6 SPEAKING Work in pairs. Answer the questions in the holiday finder and find the best holiday for you. Do you agree with the choice?

(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong công cụ tìm kỳ nghỉ và tìm kỳ nghỉ tốt nhất cho bạn. Bạn có đồng ý với sự lựa chọn không?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

10 SPEAKING Work in pairs. Which of the holidays in exercise 2 would you most like to go on? Why?

(Làm việc theo cặp. Bạn muốn đi kỳ nghỉ nào nhất trong bài tập 2? Tại sao?)

I'd like to go on a city break because it costs less.

(Tôi muốn đi ngắm quanh ở thành phố vì chi phí thấp hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trip of a lifetime

I can identify the context of a conversation.

ANTARCTICA – trip of a lifetime

Cruise past towering crystal icebergs. Watch a midnight sunset. Encounter pods of whales and colonies of seals and penguins. Tread where few have ever walked!

As the world's driest, coldest and windiest place, it is no wonder that it is our only uninhabited continent. Although it holds 90% of the Earth's frozen water, Antarctica is actually a desert, and conditions are harsh. But it is spectacularly beautiful. With cruise packages to suit all budgets - an eleven-day trip starts from £3,700 - you'd be surprised how easy it can be to visit - and how hard it will be to forget!

Tạm dịch

ANTARCTICA – chuyến đi của cuộc đời

Đi qua những tảng băng trôi pha lê cao chót vót. Ngắm hoàng hôn lúc nửa đêm. Gặp gỡ những đàn cá voi và đàn hải cẩu và chim cánh cụt. Hãy bước đi ở những nơi ít ai từng bước tới!

Là nơi khô nhất, lạnh nhất và nhiều gió nhất thế giới, không có gì ngạc nhiên khi đây là lục địa duy nhất không có người ở. Mặc dù chứa tới 90% lượng nước đóng băng trên Trái đất nhưng Nam Cực thực sự là một sa mạc và điều kiện rất khắc nghiệt. Nhưng nó đẹp một cách ngoạn mục. Với các gói du lịch phù hợp với mọi ngân sách - một chuyến đi kéo dài 11 ngày bắt đầu từ £3.700 - bạn sẽ ngạc nhiên vì việc tham quan thật dễ dàng - và thật khó để quên!

 

1 SPEAKING Work in pairs. Look at the advert. Would you like to go there? Discuss the advantages and disadvantages of such a holiday.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào quảng cáo. Bạn muốn đến đó không? Thảo luận về những lợi thế và bất lợi của một kỳ nghỉ như vậy.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

6 SPEAKING Work in pairs. Tell each other about:

1 something you have / haven't done lately.

2 two things you do weekly.

3 a film which deeply affected you.

(Làm việc theo cặp. Hãy kể cho nhau nghe về:

1 việc gì đó bạn đã/chưa làm gần đây.

2 việc bạn làm hàng tuần.

3 một bộ phim ảnh hưởng sâu sắc đến bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1 SPEAKING Look at the photos. Which do you think is the best method of travelling?

(Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nghĩ phương pháp nào tốt nhất để đi du lịch?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

8 Work in pairs. Decide who is for and who is against this statement: 'More tourism would be bad for the planet.' Prepare arguments in favour of and against the statement. Use the ideas below to help you.

(Làm việc theo cặp. Hãy quyết định xem ai ủng hộ và ai phản đối tuyên bố này: 'Du lịch nhiều hơn sẽ có hại cho hành tinh này.' Chuẩn bị các lập luận ủng hộ và phản đối tuyên bố. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

build hotels

create pollution / more traffic

damage the environment

keep traditions alive

learn about other cultures

more air travel

prices go up

promote international understanding

protect wildlife

provide money for poorer countries

provide jobs

provide new facilities for local people

threaten our culture

Xem lời giải >>
Bài 8 :

9 SPEAKING Work in pairs. Discuss the statement in exercise 8. Use the phrases below to show that you agree or disagree.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận phát biểu trong bài tập 8. Sử dụng các cụm từ dưới đây để thể hiện rằng bạn đồng ý hoặc không đồng ý.)

That's exactly how I feel.

I couldn't agree more. In fact, ...

I see your point, but...

That may be true to some extent. However,...

I don't really agree that...

I'm afraid I disagree. I think...

Xem lời giải >>
Bài 9 :

A. Luxury COACH TOUR!

 

Spend three weeks seeing the European sights! Travel in style and comfort with us and visit twelve different countries and their capital cities. All inclusive!

Only £500 for students!

B. Travel Europe Train Ticket!

 

Buy a ticket and get free train travel around Europe! Go where you want, when you want for a month. If you book sleeper trains, you pay extra, but save on your accommodation!

Only £199 for students!

C. 5-STAR HA LONG CRUISE!

 

Come on a voyage of discovery around the UNESCO World Heritage Site, Ha Long Bay! Experience one of the must-see landmarks in northern Viet Nam. Soak up the sun too!

Special discount for under 25s. Only £245!

Tạm dịch

A. DU LỊCH XE HƠI sang trọng!

Hãy dành ba tuần để ngắm cảnh châu Âu! Du lịch thật phong cách và thoải mái cùng chúng tôi và ghé thăm 12 quốc gia khác nhau cũng như thủ đô của các quốc gia đó. Bao gồm tất cả!

Chỉ £500 cho sinh viên!

B. Vé tàu du lịch Châu Âu!

Mua vé và nhận chuyến tàu miễn phí vòng quanh châu Âu! Đi đến nơi bạn muốn, khi bạn muốn trong một tháng. Nếu bạn đặt tàu giường nằm, bạn sẽ phải trả thêm tiền nhưng tiết kiệm được chỗ ở!

Chỉ £199 cho sinh viên!

C. DU LỊCH 5 SAO HẠ LONG!

Hãy tham gia hành trình khám phá xung quanh Di sản Thế giới được UNESCO công nhận, Vịnh Hạ Long! Trải nghiệm một trong những địa danh không thể bỏ qua ở miền Bắc Việt Nam. Cũng được tắm nắng nữa!

Giảm giá đặc biệt cho người dưới 25 tuổi. Chỉ £245!

 

1 SPEAKING Work in pairs. Ask two questions each. Make a note of your partner's replies and report back to the class.

(Làm việc theo cặp. Hỏi mỗi người hai câu hỏi. Ghi lại câu trả lời của đối tác và báo cáo lại cho lớp.)

Student A

1 When did you last go on a long journey? What was it like?

2 Do you prefer to travel alone or in a group? Why?

Student B

1 Which country would you like to visit and why?

2 Do you prefer adventure holidays or holidays where you just relax? Why?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2 SPEAKING Which of the methods of transport in the photos have you tried? Which do you prefer and why? Tell your partner.

(Bạn đã thử phương thức di chuyển nào trong ảnh? Mà bạn thích và tại sao? Nói với đối tác của bạn.)

You are planning a holiday in your gap year. Say which of these trips is most appealing to you and why. Say why you are rejecting the other options.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ trong năm nghỉ của mình. Hãy cho biết chuyến đi nào trong số những chuyến đi này hấp dẫn bạn nhất và tại sao. Nói lý do tại sao bạn từ chối các lựa chọn khác.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3 Read the task and the Speaking Strategy below. Make notes under the headings below for each method of transport.

(Đọc bài tập và Chiến lược nói bên dưới. Ghi chú theo các tiêu đề bên dưới cho từng phương thức vận chuyển.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Speaking Strategy

When explaining your choice, try to give a number of different reasons. When rejecting the other options, try again to give more than one reason. Do not simply give the opposite reasons.

(Chiến lược nói

Khi giải thích sự lựa chọn của bạn, hãy cố gắng đưa ra một số lý do khác nhau. Khi từ chối các lựa chọn khác, hãy thử đưa ra nhiều hơn một lý do. Đừng chỉ đơn giản đưa ra những lý do ngược lại.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

5 How well does the student follow the Speaking Strategy? Does he give enough reasons for each of his opinions? Are any of them similar to your ideas in exercise 3?

(Học sinh thực hiện Chiến lược Nói tốt đến mức nào? Liệu anh ta có đưa ra đủ lý do cho mỗi ý kiến của mình không? Có ý tưởng nào giống với ý tưởng của bạn trong bài tập 3 không?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

8 SPEAKING Work in pairs. Do the task in exercise 2 using the phrases in exercise 6.

(Làm việc theo cặp. Làm bài tập 2 bằng cách sử dụng các cụm từ ở bài tập 6.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

1 SPEAKING Why do people stay in youth hostels? What are the advantages and disadvantages?

(Tại sao mọi người ở trong ký túc xá thanh niên? Những ưu điểm và nhược điểm là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

2 SPEAKING Read the task. What things do you think might have gone wrong? Discuss and make a list of possible problems.

(Đọc nhiệm vụ. Bạn nghĩ điều gì có thể đã xảy ra? Thảo luận và lập danh sách các vấn đề có thể xảy ra.)

On a recent holiday, you and a group of friends stayed in a youth hostel. You were very dissatisfied with the experience. Write a letter to the owner saying why you are unhappy and suggest ways in which he/she could improve the hostel.

(Vào một kỳ nghỉ gần đây, bạn cùng nhóm bạn nghỉ tại một nhà nghỉ dành cho thanh niên. Bạn rất không hài lòng với trải nghiệm này. Viết một lá thư cho chủ nhà nói lý do tại sao bạn không hài lòng và đề xuất những cách để họ có thể cải thiện nhà trọ.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Look at the two photos below that show different places to stay. Compare the photos using the points:

• Location

• Facilities

• Cost

• Activities

(Nhìn vào hai bức ảnh dưới đây cho thấy những nơi lưu trú khác nhau. So sánh các bức ảnh bằng cách sử dụng các điểm:

• Vị trí

• Cơ sở

• Giá tiền

• Các hoạt động)


Xem lời giải >>
Bài 18 :

1 SPEAKING Look at the two photos. What do you know about the Aborigine and Maori cultures?

(Nhìn vào hai bức ảnh. Bạn biết gì về văn hóa Aborigine và Maori?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

8 SPEAKING Work in pairs. Discuss what you think about the customs of 'walkabout' and 'Ta moko'.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận suy nghĩ của bạn về phong tục 'walkabout' và 'Ta moko'.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

9 PROJECT Work in groups. Find out facts about the main ethnic groups in northern Viet Nam, Tay and Nung. Then present them to the whole class.

(Làm việc nhóm. Tìm hiểu sự thật về các dân tộc chính ở miền Bắc Việt Nam, Tày và Nùng. Sau đó trình bày trước cả lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

In pairs: Look at the pictures. What problems might these people have when visiting a new country? How can people stay safe when they visit a new country?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Những người này có thể gặp vấn đề gì khi đến thăm một đất nước mới? Làm thế nào mọi người có thể giữ an toàn khi đến thăm một đất nước mới?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

d. In pairs: Which tip do you think is the most useful? Why?

(Theo cặp: Bạn nghĩ mẹo nào hữu ích nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

e. In pairs: Talk about travel safety on vacation using the prompts below.

(Theo cặp: Thảo luận về an toàn khi đi du lịch trong kỳ nghỉ bằng cách sử dụng các gợi ý bên dưới.)

Before leaving home……

(Trước khi rời khỏi nhà……)

When traveling ...

(Khi đi du lịch...)

After arriving for your vacation…….

(Sau khi đến kỳ nghỉ của bạn…….)

While going sightseeing…..

(Khi đi tham quan…..)

- Before leaving home, do some research on the place you're visiting.

(Trước khi rời khỏi nhà, hãy tìm hiểu kỹ về nơi bạn sẽ đến.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a. Listen, then take turns asking and answering about how to stay safe when traveling using the prompts.

(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời về cách giữ an toàn khi di chuyển bằng các gợi ý.)

- How can we stay safe when traveling to new places?

(Làm thế nào chúng ta có thể giữ an toàn khi đi du lịch đến những địa điểm mới?)

Hmm ... When going sightseeing, leave your valuables in the hotel safe.

(Hmm ... Khi đi tham quan, hãy để đồ đạc có giá trị của bạn trong két an toàn của khách sạn.)

- Good idea! And check online reviews before booking your hotel.

(Ý tưởng tốt! Và kiểm tra đánh giá trực tuyến trước khi đặt phòng khách sạn của bạn.)

- going sightseeing/ leave your

valuables in the hotel safe

- check online reviews/booking

your hotel

- going out in the sun/apply

sunscreen 30 minutes before

- don't go swimming/eating

a big meal

- get local currency/arriving at

the airport

- traveling/carry a small amount

of cash

- visiting a new country/pick up the local language

- be discreet/traveling to

foreign countries

- paying for your hotel/use a

credit card

- cancel your credit cards/

losing them

- going to tourist spots/watch

your things

- don't wear jewelry/visiting

tourist spots

Xem lời giải >>
Bài 25 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

a. You are a travel logger making a travel advice video for visitors to Vietnam. In pairs: Prepare advice on what travelers should do before, during, and after their trip to Vietnam.

(Bạn là một người ghi nhật ký du lịch đang thực hiện một video tư vấn du lịch cho du khách đến Việt Nam. Theo cặp: Chuẩn bị lời khuyên về những việc du khách nên làm trước, trong và sau chuyến đi đến Việt Nam.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

b. Join another pair. Tell them about your ideas for your vlog.

(Tham gia một cặp khác. Hãy cho họ biết ý tưởng của bạn cho vlog.)

When visiting Vietnam, you should explore the north, central, and south to see all the beauty Vietnam has.

(Khi đến thăm Việt Nam, bạn nên khám phá ba miền Bắc, Trung, Nam để thấy hết vẻ đẹp Việt Nam.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

In pairs: Look at the pictures. Where do you think the man is? Why is he visiting there?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn nghĩ người đàn ông đó ở đâu? Tại sao anh ấy lại đến đó?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

f. In pairs: What problems have you had on vacation? How did you solve them?

(Theo cặp: Bạn gặp vấn đề gì trong kỳ nghỉ? Bạn đã giải quyết chúng như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

a. Listen, then take turns asking and answering using the prompts and indirect questions. Remember to describe the things and places that you don't know the word for.

(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời bằng các gợi ý và câu hỏi gián tiếp. Hãy nhớ mô tả những sự vật và địa điểm mà bạn không biết dùng từ để chỉ.)

- Could you tell me how to use the thing to open the door?

(Bạn có thể chỉ cho tôi cách dùng thứ đó để mở cửa được không?)

Sure. Just swipe your card slowly.

(Chắc chắn. Chỉ cần quẹt thẻ từ từ.)

- Thank you. Could you tell me if I can get a second card?

(Cảm ơn. Bạn có thể cho tôi biết liệu tôi có thể nhận được thẻ thứ hai không?)

Yes, but a second card costs extra.

(Có, nhưng thẻ thứ hai sẽ tốn thêm phí.)

A: how/use (...)?

B: Just swipe your card slowly.

A: could/if I can get a second card?

B: Yes, but a second card costs extra.

A: how/operate (..)?

B: The instructions are in the desk.

A: do/if it goes below 18°C?

B: Sorry. That's the lowest.

 

A: where/get some (..)?

B: You can go to our café.

A: do/if they are complimentary?

B: Your first drink is free.

 

A: what/Wi-Fi (...) is?

B: It's ABCDWXYZ.

A: could/if all lowercase?

B: It's all uppercase.

A: if/you have (..)?

B: We do dry cleaning daily.

A: do/where the form is?

B: It's in the closet.

A: if/there's (...) in the room?

B: Irons cost extra.

A: do/how much/an iron costs?

B: It's $5.00 per day.

 

Xem lời giải >>