Đề bài

Viết đồng phân và gọi tên các alkane, alkene, alkyne có 5 nguyên tử carbon trong phân tử và đồng đẳng của benzene có 8 nguyên tử carbon trong phân tử.

Phương pháp giải

- Alkane là những hydrocarbon mạch hở, trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn, có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1).

Danh pháp:

+ Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch không phân nhánh:

Phần nền (chỉ số lượng nguyên tử carbon) + ane

+ Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch phân nhánh:

Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên alkane mạch chính

- Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có chứa một liên kết đôi >C = C< trong phân tử.

Alkyne là các hydrocarbon không no, mạch hở có chứa một liên kết ba − C≡C – trong phân tử.

Danh pháp: Tên theo danh pháp thay thế của alkene và alkyne: Phần nền - vị trí liên kết bội - ene hoặc yne

- Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là CnH2n – 6 (n ≥ 6).

Danh pháp: Nhiều hợp chất thơm được gọi theo tên thông thường (toluene, xylene,...). Khi gọi theo tên thay thế, vòng benzene được xem là mạch chính. Khi có hai nhóm thế trên vòng benzene, vị trí của chúng có thể được chỉ ra bằng các chữ số 1,2, 1,3 hay 1,4 hoặc bằng các chữ tương ứng là ortho (o), meta (m) hay para (p)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Akane 5C có công thức phân tử là C5H12

- Akene 5C có công thức phân tử là C5H10

Pent-2-ene có 2 đồng phân hình học:

- Akyne 5C có công thức phân tử là C5H8

- Đồng đẳng của benzene có 8C có công thức phân tử là C8H10

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Sự ra đời của hoá học alkene khoảng giữa thế kỉ XX là một dấu mốc quan trọng tạo nên bước đột phá cho sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hoá học hữu cơ.

Vậy, alkene, alkyne có vai trò quan trọng thế nào trong hoá học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2 Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene  là gì?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Alkene CH2=C(CH3)-CH3  có đồng phân hình học không? Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các alkane và alkyne có công thức phân tử C5H10, C5H8.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trái cây chín sinh ra ethylene và ethylene sinh ra tiếp tục kích thích các trái cây xung quanh nhanh chín. Do vậy, để những trái xanh bên cạnh các trái chín cũng là cách để các trái xanh nhanh chín hơn.

Ethylene là một trong số các hydrocarbon không no. Hydrocarbon không no là gì? Chúng có cấu tạo, tính chất và ứng dụng trong những lĩnh vực nào?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

So sánh đặc điểm cấu tạo của các phân tử alkene, alkyne và alkane.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Giải thích tại sao trong các phân tử alkane, alkene và alkyne có cùng số nguyên tử carbon thì số nguyên tử hydrogen lại giảm dần.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết công thức cấu tạo các alkene và alkyne sau:

a) but-2-ene

b) 2-methylpropene

c) pent-2-yne

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hãy nhận xét cách đánh số nguyên tử carbon trên mạch chính của phân tử alkene và alkyne.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Vì sao các alkyne không có đồng phân hình học?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Nêu điều kiện để một alkene có đồng phân hình học.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Viết công thức các đồng phân hình học của pent-2-ene và gọi tên các đồng phân hình học trên..

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Viết công thức cấu tạo và gọi tên tất cả các alkene, alkyne có 4 nguyên tử carbon trong phân tử. Alkene nào có đồng phân hình học? Gọi tên các đồng phân hình học đó.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Viết công thức khung phân tử của:

a) propene.

b) 2-methylbut-1-ene.

c) but-1-yne.

d) cis-but-2-ene.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho các hydrocarbon sau: ethane (CH3 -  CH3), ethene (CH2 = CH2) và ethyne (CH ≡ CH). Trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon no, chất nào là hydrocarbon không no?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho công thức cấu tạo của các chất dưới đây:

a) Viết công thức phân tử của các chất trên.

b) Cho biết trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon không no, chất nào là alkene, chất nào là alkyne.

 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Từ Hình 13.1 và 13.2, hãy mô tả dạng hình học của các phân tử ethene và ethyne.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Viết công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8. Trong các chất này, những chất nào là đồng phân mạch carbon, những chất nào là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis-, trans- (nếu có) của mỗi chất sau.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Gọi tên các chất có công thức cấu tạo sau:

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho biết công thức cấu tạo và tên gọi của alkene, alkyne mà khi hydrogen hoá tạo thành butane.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Viết phương trình hoá học của phản ứng cháy hoàn toàn của alkane, alkene, alkyne ở dạng công thức tổng quát. So sánh tỉ lệ số mol carbon dioxide và nước tạo ra trong các trường hợp trên.CH

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Viết công thức cấu tạo của các chất có tên dưới đây:

a) pent-2-ene

b) 2-methylbut-2-ene

c) 3-methylbut-1-yne

d) 2-methylpropene

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Một số hydrocarbon mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của một trong các chất trên có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 70. Viết công thức cấu tạo của các chất thoả mãn các đặc điểm trên.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các alkene đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H10. Trong số các đồng phân này, có bao nhiêu chất có đồng phân hình học? Hãy viết tên đầy đủ của các đồng phân hình học này.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là

A. CH2=CHCH3.                                                     B. CH3CH2CH3.

C. CH3CH3.                                                             D. CH☰CH.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho các alkene X và Y có công thức như sau:

Tên gọi của X và Y tương ứng là

A. cis-3-methylpent-2-ene và trans-3-methylpent-3-ene.

B. trans-3-methylpent-2-ene và cis-3-methylpent-2-ene.

C. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-3-ene.

D. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-2-ene.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) ClCH2CH=CHCH3; (2) CH3CH=CHCH3; (3) BrCH2C(CH3)=C(CH2CH3)2; (4) ClCH2CH=CH2; (5) ClCH2CH=CHCH2CH3; (6) (CH3)2C=CH2. Trong số các chất trên, bao nhiêu chất có đồng phân hình học?

A. 3.                                 B. 4.                                  

C. 5.                                 D. 6.

Xem lời giải >>