Đề bài

Từ các chữ số 5, 0, 4, 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.

Phương pháp giải :

- Dấu hiệu chia hết cho 3: các số có tổng các chữ số chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(5 + 0 + 4 = 9 \vdots 3\) nên \(504,{\rm{ }}540,{\rm{ }}450,{\rm{ }}405 \vdots 3\).

\(2 + 0 + 4 = 6 \vdots 3\) nên \(204,{\rm{ }}240,{\rm{ }}420,{\rm{ }}402 \vdots 3\).

Vậy các số cần tìm là 504, 540, 450, 405, 204, 240, 420, 402.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Từ các chữ số 5, 0, 4, 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho các số 42, 80, 191, 234.

Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 3 và nhóm các số không chia hết cho 3. 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 3 của các tổng đó trong mỗi nhóm.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thay dấu * bằng một chữ số đề số \(\overline {12*5} \) chia hết cho 3.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong hai số 315 và 418, số nào chia hết cho 3?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết các số sau dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3 theo

mẫu trên: 315;  418.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a) Thực hiện phép tính 123:3 và nêu quan hệ chia hết của 123 với 3.

b) Tìm tổng S các chữ số của 123 và nêu quan hệ chia hết của S với 3.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a) Thực hiện phép tính 123:3 và nêu quan hệ chia hết của 123 với 3.

b) Tìm tổng S các chữ số của 123 và nêu quan hệ chia hết của S với 3.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Có bao nhiêu chữ số a để \(\overline {57a} \) chia hết cho 3 ?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tổng sau có chia hết cho 3 hay không? Vì sao?

a) A = 1012 + 1;

b) B = 1012 + 2.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao mỗi biểu thức sau chia hết cho 3?

a)     A= 1 233 + 42 312 + 72 036.

b)    B= 111+222+333+…+ 999.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tổng sau có chia hết cho 3 hay không? Vì sao?

a) \({10^9} + 1\)

b) \({10^{11}} + 2.\)

Xem lời giải >>