Alkane (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimethylpentane. B. 2,4,4-trimethylpentane.
C. pentamethylpropane. D. trimetylpentane.
- Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch phân nhánh:
Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên alkane mạch chính
- Lưu ý:
+ Chọn mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
+ Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất.
+ Dùng chữ số (1, 2, 3, …) và gạch nối (−) để chỉ vị trí nhánh, nhóm cuối cùng viết liền với tên mạch chính.
+ Nếu có nhiều nhánh giống nhau: dùng các từ như di- (2), tri- (3), tetra- (4) … để chỉ số lượng nhóm giống nhau; tên nhánh viết theo thứ tự bảng chữ cái.
→ Chọn A.
Các bài tập cùng chuyên đề
Khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, xăng, nhiên liệu phản lực (jet fuel) và dầu diesel có vai trò rất quan trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế, công nghiệp. Vậy thành phần chính của các nhiên liệu này là gì? Ngoài ra, các alkane có phải là nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp sản xuất các hoá chất hữu cơ hiện nay không?
Viết công thức cấu tạo của alkane có tên gọi 2-methylpropane.
Tên gọi của chất sau đây bị sai, em hãy giải thích và sửa lại cho đúng:
Hai hydrocarbon A và B có cùng công thức phân tử là C5H12 tác dụng với chlorine thì A chỉ tạo ra một dẫn xuất monochlorine duy nhất, còn B có thể tạo ra 4 dẫn xuất monochlorine. Tên gọi của A và B lần lượt là
A. 2,2-dimethylpropane và 2-methylbutane.
B. 2,2-dimethylpropane và pentane.
C. 2-methylbutane và 2,2-dimethylpropane.
D. 2-methylbutane và pentane.
Gas dùng làm nhiên liệu đun nấu trong gia đình có thành phần chủ yếu là propane và butane. Đây là các alkane ở thể khí trong điều kiện thường nhưng được hoá lỏng dưới áp suất cao. Alkane là gì? Chúng có vai trò như thế nào trong đời sống, sản xuất?
a) Alkane nào dưới đây có mạch phân nhánh?
b) Phân tử của một alkane trong sáp nên có 52 nguyên tử hydrogen. Xác định số nguyên tử carbon trong phân tử alkane nói trên.
a) Gọi tên các gốc alkyl sau: CH3–, C2H5 – và CH3CH2CH2–.
b) Viết công thức cấu tạo và đọc tên tất cả đồng phân alkane có công thức phân tử C5H12.
Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các hydrocarbon có công thức phân tử CH4, C2H6 và C3H8. Dự đoán tính chất của các chất dựa trên đặc điểm liên kết của chúng.
Gọi tên các hợp chất isobutane, isopentane và neopentane theo danh pháp thay thế
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các hydrocarbon có công thức phân tử C5H12.
Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6.
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3 là
A. 2,2-dimethylpentane. B. 2,3-dimethylpentane.
C. 2,2,3-trimethylbutane. D. 2,2-dimethylbutane.
Phát biểu nào sau đây về alkane là không đúng?
A. Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn.
B. Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.
C. Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.
D. Các alkane rắn được dùng làm nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking.
E. Công thức chung của alkane là CxH2x+2, với x ≥ 1.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những hợp chất mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn là hydrocarbon no.
B. Hydrocarbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
C. Hydrocarbon có các liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
D. Hydrocarbon có ít nhất một liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
a) Viết công thức cấu tạo của các alkane có tên gọi sau:
Pentane; 2-methylbutane (isopentane) và 2,2-dimethylpropane (neopentane).
(b) Gọi tên các alkane sau:
Tên gọi của alkane nào sau đây đúng?
A. 2-ethylbutane. B. 2,2-dimethylbutane.
C. 3-methylbutane. D. 2,3,3-trimethylbutane
Alkane X có công thức phân tử C6H14. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(CH3)2CH-CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
A. 2-methylpropane. B. isobutan.
C. butane. D. 2-methylbutane.
Pentane là tên theo danh pháp thay thế của
A. CH3[CH2]2CH3. B. CH3[CH2]3CH3.
C. CH3[CH2]4CH3. D. CH3[CH2]5CH3.
Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C5H12.
Gọi tên alkane sau theo danh pháp thay thế:
Phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ (X) thu được kết quả %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 84,21% và 15,79%. Phân tử khối của hợp chất (X) này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng) như hình bên dưới với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.
a) Xác định công thức phân tử của (X).
b) Nếu không có kết quả phân tích phổ khối lượng của (X), trình bày cách xác định công thức phân tử của (X) dựa trên những dữ kiện em đã biết.
Cho alkane sau:
Danh pháp thay thế của alkane trên là
A. 2-ethyl-3-methylbutane. B. 2-methyl-3-ethylbutane.
C. 3,4-dimethylpentane. D. 2,3-dimethylpentane.
Có bao nhiêu alkane (có số nguyên tử C ≤ 5) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Alkane (A) có công thức phân tử C5H12. (A) tác dụng với chlorine khi đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của (A) là
A. pentane. B. 2-methylbutane.
C. 2,2-dimethylpropane. D. 3-methylbutane.
Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là
A. N2. B. CO2. C. CH4. D. NH3.
Theo ước tính, trung bình mỗi ngày một con bò “ợ” vào bầu khí quyển khoảng 250 L – 300 L một chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính. Khi đó là
A. O2. B. CO2. C. CH4. D. NH3.
Cho các hydrocarbon sau:
Một số nhận định về các hydrocarbon trên là
(1) Số phân tử hydrocarbon không no bằng 5;
(2) Số phân tử alkene bằng 3;
(3) Số phân tử alkyne bằng 2;
(4) Số phân tử thuộc dãy đồng đẳng của benzene bằng 3.
Trong các nhận định này, số nhận định đúng bằng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Alkane là