Đề bài

Tính: \(35:2\)

A. \(16,25\) 

B. \(16,5\)

C. \(17,25\)

D. \(17,5\)

Đáp án

D. \(17,5\)

Phương pháp giải

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số \(0\).

+ Nếu còn dư nữa, ta lại thêm vào bên phải số dư mới một chữ số \(0\) nữa rồi tiếp tục chia và có thể cứ làm như thế mãi.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:

                           

Vậy \(35:2 = 17,5\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cô giáo cho phép tính \(13:5\), bạn Hà đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau.

Theo em, bạn Hà đặt tính và thực hiện tính như vậy đúng hay sai?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

\(261:18 = 15,5\). Đúng hay sai?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm \(x\), biết \(63:x = 5\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Có \(8\) mảnh vải như nhau dài tất cả \(95m\). Hỏi \(5\) mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là \(33m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Diện tích mảnh vườn đó là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chọn số thập phân là thương ứng với mỗi phép chia.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một con tàu vũ trụ trong 2 giây đi được 103 km. Hỏi trung bình mỗi giây con tàu vũ trụ đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a) Tính (theo mẫu):

b) Đặt tính rồi tính:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Mẹ chia đều 2 $\ell $ sữa vào 8 cốc. Hỏi mỗi cốc có bao nhiêu lít sữa?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong 4 giờ xe máy đi được 121 km, trong 2 giờ ô tô đi được 111 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Đặt tính rồi tính.

a) 3 : 5

b) 15 : 4

c) 51 : 12

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Viết phân số \(\frac{5}{8}\) dưới dạng số thập phân.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Làm 4 cái bánh như nhau hết 1 kg bột. Hỏi làm 6 cái bánh như thế hết bao nhiêu ki-lô-gam bột?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.

Mẫu: 1 : 2 = $\frac{1}{2}$ = 0,5

a) 5 : 2

b) 2 : 5

c) 3 : 4

d) 1 : 8

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Đặt tính rồi tính:

a) 39 : 4

b) 3 : 8

c) 75 : 12

d) 13 : 52

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Đ – S?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Mười hai túi bột mì cân nặng 42 kg. Hỏi trung bình mỗi túi bột mì nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Đặt tính rồi tính 

a. 23 : 5 

b. 7 : 4 

c. 720 : 64 

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Bác Toàn trộn 4 yến đậu nành cần 150g men. Hỏi mỗi yến đậu nành cần trộn với bao nhiêu gàm men?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Bể trên ban đầu đựng 42 003l dầu. Sau đó, người ta mở 3 cửa cùng lúc cho dầu chảy xuống hết 3 bể ở giữa. Rồi dầu lại chảy hết từ mỗi bể ở giữa xuống 2 bể ở dưới. Hỏi cuối cùng, ở mỗi bể dưới cùng có bao nhiêu lít dầu? Biết 3 cửa nối bể trên cùng với 3 bể ở giữa rộng bằng nhau, các ống thông nối bể ở giữa với bể dưới cùng rộng bằng nhau.

Xem lời giải >>