Đề bài

4. Fill in each gap with have/has been to or have/has gone to. 

(Điền vào mỗi chỗ trống với have/has been to hoặc have/has gone to.)

1. Jamie __________________ the cake sale at school. He'll be home around 7:00 p.m. 

2. Nick's mum __________________ Glasgow for five days to attend a child protection conference. 

3. He ________________________ Miami, so he's going to New Orleans this year. 

4. A: Where's Tim?    

    B: He __________________ shopping for the charity event. 

5. Mum and Dad _____________________ the local park for an art fair. They aren't here. 

6. We __________________ a lot of countries to campaign for children's rights.

Phương pháp giải :

- have been to: chỉ một địa điểm khi ai đó đã tới thăm (và trở về) một nơi nào đó trong cuộc đời của họ. Ngoài ra nó còn dùng để diễn tả trải nghiệm.

- have gone to: chỉ việc đến một địa điểm nhưng vẫn chưa trở về.

Lời giải chi tiết :

1-has gone to

2-has gone to

3-have already been to

4-has gone to

5-have gone to

6-have been to

1. Jamie has gone to the cake sale at school. He'll be home around 7:00 p.m. 

(Jamie đã đi bán bánh ở trường. Anh ấy sẽ về nhà vào khoảng 7 giờ tối)

2. Nick's mum has gone to Glasgow for five days to attend a child protection conference. 

(Mẹ của Nick đã đến Glasgow trong năm ngày để tham dự một hội nghị bảo vệ trẻ em.)

3. He has already been to Miami, so he's going to New Orleans this year. 

(Anh ấy đã đến Miami rồi, vì vậy anh ấy sẽ đến New Orleans trong năm nay.)

4. A: Where's Tim? (Tim ở đâu?)     

    B: He has gone to shopping for the charity event. 

   (Anh ấy đã đi mua sắm cho sự kiện từ thiện.)

5. Mum and Dad have gone to the local park for an art fair. They aren't here. 

(Mẹ và bố đã đến công viên địa phương để tham gia một hội chợ nghệ thuật. Họ không có ở đây.)

6. We have been to a lot of countries to campaign for children's rights.

(Chúng tôi đã đến rất nhiều quốc gia để vận động cho quyền trẻ em.)